Hãy cùng tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà để có thể tiếp đón những người bạn, những vị khách một cách chu đáo nhất nào. Show Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi khách đến nhàKhi khách đến nhà - On arrival
Mời khách dùng đồ uốngĐây là một trong những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà chơi không thể thiếu. Cùng tìm hiểu và ứng dụng ngay nào! Thank you for inviting me. Đây là lời cảm ơn để đáp lại câu trên. Họ có thể tiếp tục nói "It's our pleasure to have you". Please make yourself at home. "Cứ tự nhiên như ở nhà nhé". Ảnh: Reader's Digest Your home is very beautiful! Bạn nên dành lời khen cho ngôi nhà mình vừa bước vào hoặc để ý một vài chi tiết nhỏ và nhận xét tích cực. Here are some flowers for your wife. Khách ghé thăm thường mang theo món quà nhỏ để thể hiện thành ý như bó hoa, rượu hoặc món tráng miệng. You shouldn’t have! Câu này có nghĩa "Anh bày vẽ quá!", dành để cảm ơn gia chủ vì đã chuẩn bị nhiều thứ khi đón bạn tới thăm. Would you like a second helping? Chủ nhà hỏi khách có muốn ăn thêm một chút không. It was delicious, but I really couldn’t eat any more! Đây là câu từ chối lịch sự. How do you take your coffee? Người nói muốn hỏi khách cần cho ít hay nhiều đường, sữa vào cốc cà phê. Bạn có thể đáp "one milk, two sugars, please". Trong bài viết này, Aroma xin chia sẻ các cấu trúc câu dùng khi tiếp đón khách trong tiếng Anh và một số lưu ý khi xưng hô với khách nước ngoài.
Welcoming a visitor – Đón kháchWelcome to [company name]. – Chào mừng bạn tới [tên công ty] Did you have any trouble finding us? – Bạn có gặp khó khăn khi đến công ty chúng tôi không? Hello, [name]. Nice to see you again. – Xin chào, [tên khách]. Rất vui được gặp lại bạn. You can leave your things here/ in my office/ at the reception desk. – Bạn có thể để đồ đạc của mình ở đây/ trong văn phòng của tôi/ ở quầy tiếp tân. Introducing someone – Giới thiệu ai đóI’ll take you around to meet the team. – Tôi sẽ đưa bạn đi gặp đồng đội của tôi. This is… He/ she’s my Personal Assistant. – Đây là…. Cô ấy/ Anh ấy là trợ lý riêng của tôi. Can I introduce you to … He/she’s our (Project Manager). – Tôi xin được giới thiệu bạn với…. Cô ấy/ Anh ấy là Giám đốc dự án. I’d like to introduce you to…- Tôi muốn giới thiệu bạn với… Small talk – Trò chuyệnPleased to meet you. – Rất vui được gặp bạn. How was your trip? Did you have a good flight/ trip? – Chuyến đi của bạn thế nào? Bạn có chuyến bay/ chuyến đi tốt đẹp chứ? How long are you staying in (Hanoi)? Bạn sẽ ở lại (Hà Nội) trong bao lâu? Is your hotel comfortable? – Khách sạn của bạn thoải mái chứ? Is this your first visit to (Hà Nội? – Đây có phải là lần đầu tiên bạn tới (Hà Nội)? Offering assistance – Đề nghị giúp đỡCan I get you anything? – Tôi lấy chút đồ uống cho bạn nhé? Would you like a drink? – Bạn có muốn uống chút gì không? If you need to use a phone or fax, please let me know. – Nếu bạn muốn sử dụng điện thoại hoặc máy fax, hãy nói với tôi. Do you need a hotel/ a taxi/ any travel information? – Bạn có cần đặt khách sạn/ taxi/ cần thông tin du lịch không? Lưu ý khi xưng hô với người nước ngoàiNhìn chung, người Anh và người Mỹ thích việc xưng hô bằng tên hơn là họ. Đồng nghiệp gần như luôn luôn xưng hô bằng tên với nhau, trừ trường hợp cấp dưới nói chuyện với cấp trên. Ví dụ, thư ký có thể gọi CEO của công ty là “Ms Phillips”, trong khi CEO gọi thư ký là “Mary”. Nếu bạn không biết nên xưng hô như thế nào thì tốt nhất là nên xưng hô bằng họ. Thường thì người nước ngoài sẽ gợi ý bạn chuyển sang xưng hô bằng tên (Ví dụ: “Please, call me Geoff”.) Tất nhiên là bạn cũng có thể gợi ý nên xưng hô thế nào, đặc biệt là khi bạn là cấp trên hoặc lớn tuổi hơn. Chú ý khi bạn xưng hô bằng họ đối với phụ nữ, bạn nên dùng “Ms” (đọc là “Miz”), trừ khi người phụ nữ muốn bạn gọi là “Mrs”. Không bao giờ sử dụng “Miss” vì từ này hiện nay hầu như không được dùng và nghe rất “lỗi thời”. |