Bài giảng "Sinh học lớp 11: Tiêu hóa ở động vật" được biên soạn với bao gồm các nội dung chính sau đây: Khái niệm tiêu hóa; Các hình thức tiêu hóa ở động vật; Đặc điểm tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức, hỗ trợ quá trình học tập. Show
18 p TaiLieuvn 15/04/2023 5 3 Từ khóa: Bài giảng Sinh học lớp 11, Bài giảng điện tử lớp 11, Bài giảng điện tử Sinh học 11, Tiêu hóa ở động vật, Hình thức tiêu hóa ở động vật, Đặc điểm tiêu hóa ở động vật ăn thịt, Động vật ăn thực vật Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết. Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt Lời giải: Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm giàu chất dinh dưỡng. Cấu tạo các thành phần cơ bản của ống tiêu hóa gồm: răng miệng, dạ dày, ruột, hậu môn,... * Bộ răng - Gồm răng cửa, răng nanh, răng trước hàm, răng ăn thịt, răng hàm. - Chức năng: + Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương. + Răng nanh to khỏe, nhọn dài dùng cắm và giữ chặt con mồi. + Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mảnh nhỏ để dễ nuốt. + Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng. * Dạ dày - Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa. - Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân protein thành các peptit. * Ruột - Gồm ruột non, ruột già, ruột tịt. - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người. - Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 1. Bộ Ăn Thịt (Carnivora)- Là bộ bao gồm các loài động vật có vú nhau thai chuyên ăn thịt. Các thành viên của bộ này được chính thức gọi là động vật ăn thịt, mặc dù một số loài là ăn tạp, như gấu mèo và gấu, và khá nhiều loài như gấu trúc là động vật chuyên ăn cỏ. Các thành viên của Bộ Ăn Thịt có cấu trúc hộp sọ đặc trưng, và hàm răng bao gồm răng nanh và răng hàm có khả năng xé thịt. - Tiêu hóa ở động vật ăn thịt bao gồm cả tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. + Tiêu hóa cơ học là các hoạt động vật lý tác động vào thức ăn như: nhai, nghiền, dạ dày co bóp... + Tiêu hóa hóa học là hoạt động của các chất, các enzim phân cắt các phân tử chất: enzim amilaza biến đổi tinh bột, enzim pepsin cắt nhỏ các prôtêin, nhũ tương hóa lipit của dịch mật... 2. Sự khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vậtTên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Răng Răng cửa, răng nanh, răng trước hàm, răng ăn thịt, răng hàm phát triển Các răng dùng để nhai và nghiền thức ăn phát triển Dạ dày Đơn to, có các enzim tiêu hóa 1 ngăn hoặc 4 ngăn Ruột non Ngắn, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn Dài, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn Manh tràng Không phát triển Phát triển, có nhiều vi sinh vật cộng sinh và hấp thụ các dinh dưỡng đơn giản 3. Tại sao ruột tịt của thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng của thú ăn thực vật lại rất phát triển?Ruột tịt của thú ăn thịt vốn là manh tràng ở các loài tổ tiên ăn thực vật, đây là nơi chứa các vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn thực vật có vách xenlulozơ. Do ngày nay thức ăn của thú ăn thịt chủ yếu là thịt, mềm, giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa và hấp thụ nên không cần tiêu hóa vi sinh vật nữa ------ Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm môn Sinh học lớp 11, Giải bài tập Sinh học 11, Giải SBT Sinh 11, Chuyên đề Sinh học lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 11 và đề thi học kì 2 lớp 11 mới nhất được cập nhật. Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 2. Các hình thức tiêu hoá: - Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào. - Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào. 3. Tiêu hoá ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hoá: - Đại diện: Amip, trùng đế giày... - Qúa trình tiêu hóa theo trình tự: Tế bào lõm dần, hình thành không bào chứa thức ăn bên trong -> Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản -> Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra ngoài. - Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa nội bào. 4. Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá: - Đại diện: Các loài ruột khoang và giun giẹp - Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn → túi tiêu hoá → các tế bào trên thành túi tiết enzim vào túi tiết biến đổi thức ăn thành các mảnh nhỏ. Thức ăn kích thước lớn mảnh nhỏ. Mảnh nhỏ chất đơn giản, chất cặn bã được thải ra ngoài.- Ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích thước lớn hơn so với tiêu hóa ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa. - Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào. 5. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa: - Đại diện: động vật có xưong sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hóa (giun....). BỘ PHẬN TIÊU HÓA CƠ HỌC TIÊU HÓA HÓA HỌC CHỨC NĂNG MIỆNG û û Nghiền nhỏ thức ăn, thấm nước bọt, một phần tinh bột được tiêu hóa bởi enzim amilaza. THỰC QUẢN û Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày. DẠ DÀY û û Co bóp nghiền thức ăn, trộn thức ăn với dịch vị. Protein được enzim pepsin phân giải thành các chuỗi peptit ngắn. RUỘT NON û û Co bóp, trộn thức ăn cùng với dịch tụy, dịch ruột. Các enzim có trong dịch tụy, dịch ruột phân giải thức ăn thành chất đơn giản. RUỘT GIÀ û Co bóp, hấp thu lại nước, muối khoáng, tống chất cặn bã ra ngoài - Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào. - Đặc điểm: + Ống tiêu hóa có sự phân chia thành các bộ phận, mỗi bộ phận có chức năng chuyên hóa.
* Ưu điểm: Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không bị trộn lẫn với chất thải. + Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng à hiệu quả tiêu hoá cao. + Sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá àtăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. 6. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật * Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật bằng cách hoàn thiện vào bảng sau: Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Răng - R¨ng cöa h×nh chªm ®Ó lÊy thÞt ra khái xương. - R¨ng nanh nhän vµ dµi dïng ®Ó c¾m vµo con måi vµ gi÷ måi cho chÆt. - R¨ng c¹nh hµm vµ r¨ng ¨n thÞt lín ®Ó c¾t thÞt thµnh c¸c m¶nh nhá ®Ó dÔ nuèt. - R¨ng hµm nhá nªn Ýt được sö dông. - R¨ng nanh gièng r¨ng cöa. - R¨ng c¹nh hµm vµ r¨ng hµm ph¸t triÓn, dïng ®Ó nghiÒn n¸t cá khi ®éng vËt nhai. Dạ dày - D¹ dµy ®¬n. - ThÞt ®ược tiªu ho¸ c¬ häc vµ ho¸ häc gièng như trong d¹ dµy nguêi (d¹ dµy co bãp ®Ó lµm nhuyÔn thøc ¨n vµ lµm thøc ¨n trén ®Òu víi dÞch vÞ. Enzim pepsin thuû ph©n pr«tªin thµnh c¸c peptit). - Dạ dày đơn (thỏ, ngựa): quá trình tiêu hóa giống động vật ăn thịt. - D¹ dµy bốn túi (trâu, bò) gồm d¹ cá, d¹ tæ ong, d¹ l¸ s¸ch, d¹ mói khÕ (dạ dày thực sự). + D¹ cá lµ n¬i lưu tr÷, lµm mÒm thøc ¨n kh« vµ lªn men. Trong d¹ cá cã rÊt nhiÒu vi sinh vËt tiªu ho¸ xenluloz¬ vµ c¸c chÊt dinh duìng kh¸c. + D¹ tæ ong vµ d¹ l¸ s¸ch gióp hÊp thô l¹i nuíc. + D¹ mói khÕ tiÕt ra pepsin vµ HCl tiªu ho¸ pr«tªin cã ë vi sinh vật vµ cá. Ruột non - Ng¾n h¬n nhiÒu so víi ruét non cña ®éng vËt ¨n thùc vËt. - C¸c chÊt dinh dưỡng ®ược tiªu ho¸ ho¸ häc vµ hÊp thô trong ruét non gièng như ë người. - Ruét non rÊt dµi (ruét tr©u, bß dµi kho¶ng 50m). - C¸c chÊt dinh dưỡng được tiªu ho¸ ho¸ häc vµ hÊp thô trong ruét non gièng như ë người. Manh tràng - Kh«ng ph¸t triÓn vµ kh«ng cã chøc n¨ng tiªu ho¸. - Manh trµng rÊt ph¸t triÓn vµ cã nhiÒu vi sinh vËt sèng céng sinh tiÕp tôc tiªu ho¸ xenluloz¬ vµ c¸c chÊt dinh dưỡng cã trong tÕ bµo thùc vËt. C¸c chÊt dinh dưỡng ®¬n gi¶n ®ược hÊp thô qua thµnh manh trµng. 7. Chiều hướng tiến hóa: - Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu tạo. - Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt. - Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào. PHẦN II – LUYỆN TẬP Câu 1: Tiêu hóa ở động vật có những hình thức nào? Gợi ý: + Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào. + Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào. Câu 2. Cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thực vật khác động vật ăn thịt như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Gợi ý: + Tham khảo bảng kiến thức so sánh. Giải thích: + Thức ăn của động vật ăn thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ tiêu hóa + Thức ăn của động vật ăn cỏ: cứng, nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa. Câu 3: Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa? Nêu chiều hướng tiến hóa về tiêu hóa ở động vật. Gợi ý: - Ưu điểm: + Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không bị trộn lẫn với chất thải. + Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng -> hiệu quả tiêu hoá cao. + Sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá -> tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. * Chiều hướng tiến hóa: - Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu tạo. - Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt. - Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào. PHẦN III – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM * Nhận biết Câu 1: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
Câu 2 Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây là quá trình biến đổi
Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
Câu 4: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
Câu 8: Đặc điểm tiêu hoá ở khoang miệng của thú ăn thịt là?
Câu 9: Tiêu hoá là
mà cơ thể có thể hấp thu được. Câu 10: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
* Thông hiểu Câu 11: Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tiêu hóa nào có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất?
Câu 12: Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến đổi cơ học ở động vật ăn thịt và ăn tạp xảy ra chủ yếu nhờ
Câu 13: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
Câu 14: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là
Câu 15: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
Câu 16: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là
Câu 17: Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa của thú ăn thịt và ăn thực vật là
Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
về chức năng.
* Vận dụng Câu 21: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là
Câu 22: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
Câu 23: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
trong khoang túi) và tiêu hóa nội bào.
trong khoang túi. Câu 24: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
bào.
D.Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào. Câu 25: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
Câu 26: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 27: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
Câu 28: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở trùng giày và quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức là
Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
Ruột của thú ăn thịt có đặc điểm như thế nào?- Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn nhiều khi so sánh với thú ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và hấp thụ giống như ở người. - Dài vài chục mét, dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và hấp thụ giống như ở người. Động vật tiêu hóa ở đâu?- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống. - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. Đặc điểm hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ là gì?Động vật ăn cỏ đã tiến hóa manh tràng (hoặc dạ múi khế trong trường hợp động vật nhai lại). Động vật nhai lại có bụng trước với bốn ngăn. Đây là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Trong hai khoang đầu tiên, dạ cỏ và dạ tổ ong, thức ăn được trộn với nước bọt và phân tách thành các lớp vật chất rắn và lỏng. Tại sao các loài ăn có lãi thường có dạ dày lợn và ruột dài hơn ở động vật ăn thịt?CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Tại sao ruột non ở thú ăn thực vật lại dài hơn nhiều so với thú ăn thịt? Vì: - cỏ là loại thức ăn khó tiêu, ít chất dinh dưỡng. trong việc trợ giúp tiêu hoá. Thịt là thức ăn mềm, dễ tiêu, giàu dinh dưỡng nên không cần có ruột dài. |