Thuốc naphar with amino acids giá bao nhiêu năm 2024

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Naphar With Amino Acids (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Khoáng chất + Lysine + Các Vitamins

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): V06DE.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Naphar With Amino Acids

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang mềm: L-Leucin 4,69mg, L-Lysin hydroclorid 12,5mg, L-phenylalanin 4,17mg, L-threonin 3,6mg, Vitamin A 1000IU, Vitamin D3 200 IU, Vitamin E 15IU, Vitamin B1 2,0mg, Vitamin B2 2,0mg, Vitamin B5 5,0mg, Vitamin B6 2,0mg, Vitamin B12 5 mcg, Vitamin C 75,0mg, Vitamin PP 5,0mg, Acid Folic 100mcg, Sắt 5,0 mg.

Thuốc tham khảo:

NAPHAR WITH AMINO ACIDS Mỗi viên nang mềm có chứa: L-Lysin …………………………. 12,5 mg L-Leucin …………………………. 4,69 mg L-phenylalanin …………………………. 4,17 mg L-threonin …………………………. 3,6 mg Vitamin A …………………………. 1000,0 mg Vitamin E …………………………. 15,0 mg Vitamin D3 …………………………. 200,0 mg Vitamin B1 …………………………. 2,0 mg Vitamin B6 …………………………. 2,0 mg Vitamin B2 …………………………. 2,0 mg Vitamin B5 …………………………. 5,0 mg Vitamin B12 …………………………. 5,0 mg Vitamin PP …………………………. 5,0 mg Vitamin C …………………………. 75,0 mg Sắt …………………………. 5 mg Acid Folic …………………………. 100,0 mcg Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thuốc naphar with amino acids giá bao nhiêu năm 2024

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Bổ sung chất khoáng, vitamin và các acid amin thiết yếu cho cơ thể trong thời kỳ dưỡng bệnh, thời kỳ chữa bệnh và trong các trường hợp: Suy nhược, thiếu máu, biếng ăn, mệt mỏi, người mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng, người có nhu cầu cao về vitamin và các acid amin (trẻ em đang thời kỳ tăng trưởng, người già yếu….

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Uống 1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng Naphar with amino acids trong những trường hợp sau:

Bệnh nhân đang dùng thuốc khác chứa Vitamin A.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển

Xuất huyết động mạch

Hạ huyết áp nặng

Do trong công thức có Vitamin C nên không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Trong các trường hợp nghi ngờ có khối u ác tính hoặc hiện đang có bệnh u ác tính.

4.4 Thận trọng:

Khi dùng lượng lớn thức ăn chứa Vitamin A nên tránh tự ý dùng thuốc để tránh gây quá liều Vitamin A.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có lưu ý gì đặc biệt khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Vitamin A được khuyến cáo: Phụ nữ có thai không nên dùng vượt qua 8000 đơn vị quốc tế / ngày vì quá thừa vitamin A sẽ có thể có hại cho thai nhi, đặc biệt trong giai đoạn đầu của thai nghén. Vì vậy không kê đơn vượt qua 8000 đơn vị quốc tế 7 ngày ở phụ nữ có thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A).

Thời kỳ cho con bú:

Naphar with amino acids có bổ sung vitamin, sắt, các acid amin cần thiết cho bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên nên chú ý thành phần vitamin D trong Naphar with amino acids và vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn khuyến cáo cho người cho con bú (400/U).

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Chưa có thông tin.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Uống Naphar with amino acids cùng neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thụ vitamin A. Uống Naphar with amino acids cùng thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Uống Naphar with amino acids và isotretionin đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.

Không nên điều trị đồng thời Naphar with amino acids với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Điều trị đồng thời Naphar with amino acids với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết do thành phần vitamin D. Trong trường hợp đó cần phải ngừng dùng Naphar with amino acids.

Không nên dùng đồng thời Naphar with amino acids với glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng khi dùng cùng vitamin D do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Do trong công thức có vitamin PP nên khi sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Naphar with amino acids. Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời Naphar with amino acids với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Không dùng đồng thời với Levodopa vì Vitamin B6 ức chế tác dụng của Levodopa.

Không dùng đồng thời với dầu parafin vì dầu parafin ngăn cản sự hấp thụ Vitamin A qua màng ruột.

Không dùng đồng thời với vitamin K và Vitamin E đối kháng tác dụng với vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có thông tin.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chưa có thông tin.

Cơ chế tác dụng:

Bổ sung các Vitamin và khoáng chất. Xem phần dược lực học.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có nghiên cứu về dược động học ở dạng hỗn hợp.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

Naphar with amino acids uống như thế nào?

Thông thường, Naphar With Amino acids được sử dụng với liều: Mỗi ngày 1 viên, uống 1 lần.

Amino acid có tác dụng gì với cây trồng?

Cây trồng hấp thu các axit amin (amino acid) thông qua khí khổng và được cân đối với nhiệt độ môi trường. Các amino axit là những chất cơ bản trong quá trình tổng hợp protein. Giúp cây trồng gia tăng năng suất, chất lượng và hạn chế dược sâu, bệnh gây hại.