Thuốc mezathin s giá bao nhiêu

L-ornithin L-aspartat, Tá dược vừa đủ: Microcrystallin cellulose, lactose, aspartam, vanillin, colloidal, dioxid.

Công dụng của viên uống Mezathin S:

Điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính như: Xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, đặc biệt trong điều trị giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan não).

Một số thông tin khác:

Quy cách đóng gói: 

  • Hộp 10 gói x 5 gam

Bảo quản:

  • Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Liều dùng:

  • Liều thông thường là 1 gói; 1-2 lần/ngày.

Lưu ý:

  • Suy thận nặng. Trường hợp lượng creatinine trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml, cần hết sức thận trọng khi dùng.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

L-ornithin L-aspartat, Tá dược vừa đủ: Microcrystallin cellulose, lactose, aspartam, vanillin, colloidal, dioxid.

Công dụng va chỉ định Mezathin S:

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp như:

– Làm tăng quá trình giải độc Amoniac thông qua việc tăng tổng hợp Ure ở gan.

-Giúp giải độc Amoniac trong các mô ở ngoài gan.

– Điều trị các rối loạn trong trường hợp chức năng gan suy giảm

– bao gồm xơ gan với các biểu hiện tiềm tàng và rõ rệt của bệnh hôn mê gan.

-Điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính như: Xơ gan, viêm gan,gan nhiễm mỡ, viêm gan,

-đặc biệt trong điều trị giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan não).

Một số thông tin khác:

Quy cách đóng gói: 

  • Hộp 10 gói x 3 gam

Bảo quản:

  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C,
  • tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp…

Liều dùng:

  • Liều thông thường là 1 gói; 1-2 lần/ngày.
  • Cách dùng: Hòa tan thuốc vào một lượng nước vừa đủ. Uống sau khi ăn

Lưu ý và chống chỉ định:

  • Suy thận nặng. Trường hợp lượng creatinine trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml, cần hết sức thận trọng khi dùng.
  • Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Địa chỉ mua Mezathin S chất lượng giá tốt

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

  • CS1: nhà thuốc – 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội
  • CS2: Số 80B, Nguyễn Công Trứ, Hà Đông, Hà Nội

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Ngoài sản phẩm Mezathin S có chức năng điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính thì thuocthat.com cũng có một số sản phẩm khác có công dụng tương tự như Techepa – Điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính.

Thành phần
Mỗi gói (0,5g) thành phần chứa:
L-ornithin L-aspartat 3g
Tá dược vừa đủ 1 gói (Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose (Avicel CL-611), lactose, aspartam, vanilin, colloidal silicon dioxid).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng cường giải độc amoniac nhờ tăng tổng hợp urê ở gan. Giải độc aminiac trong các mô ở ngoài gan.
- Điều trị các rối loạn đồng thời hoặc thứ phát trong các trường hợp suy giảm chức năng gan như xơ gan với các triệu chứng tiềm ẩn và rõ rệt của bệnh hôn mê gan.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bạn mẫn cảm với L-ornithin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng: Trường hợp creatinin trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml cần hết sức thận trọng khi dùng.

Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng: Hòa 1 gói thuốc vào một lượng nước thích hợp, uống sau bữa ăn.
* Liều dùng: 1-2 gói/lần,có thể lên tới 3 lần/ngày.
Không dùng thuốc cho trẻ em.

Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100: Chưa có báo cáo
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, chướng hơi, tiêu chảy
- Hiếm hặp, ADR < 1/1000: Không có báo cáo
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Xương khớp: Đau xương khớp
- Tần số chưa biết:
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tác dụng phụ thường thoáng qua, thường hết khi ngừng dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trong công thức có chứa aspartam nên có chứa phenylalanin có thể có hại cho người bị phenylalanin niệu.
- Trong thành phần của thuốc có lactose. Bệnh nhân không dung nạp lactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thụ glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.
- Có thể có hại cho răng nếu sử dụng lâu dài.

*Thời kỳ mang thai: chưa có tài liệu về độ an toàn cho phụ nữ mang thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị.

*Phụ nữ cho con bú: chưa có tài liệu chứng minh L-ornithin và L-aspartat có vào sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

*Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các triệu chứng của bệnh và việc dùng thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.