Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

A. Giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)

Mã trường: KTA

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết quốc tế

Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

SĐT: 024.3854 1616

Website: http://www.hau.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) với kết quả điểm thi một số môn văn hoá (Toán, Vật lý và Ngữ văn) của thí sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2020 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021).

Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2020 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021) hoặc xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT của thí sinh.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

(a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:

- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

- Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021 để xét tuyển năm 2022, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2022 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2020 hoặc năm 2021). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.

(b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

(c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu

- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.

- Các môn thi năng khiếu:

Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

(+) 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);

(+) 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);

(+) 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).

+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

(+) 8,00 đối với TS thuộc KV1;

(+) 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;

(+) 10,00 đối với TS thuộc KV3.

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

- Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đáp ứng các quy định về đối tượng, điều kiện dự tuyển trong tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT.

- TS ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2022 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

- TS phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định Mục 3.3 của Thông báo này.

5. Tổ chức tuyển sinh

TT

Tổ hợp XT/Ngành

Môn thi

Thời gian thi

1

Khối V00:

- Kiến trúc;

- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc;

- Quy hoạch vùng và đô thị; Thiết kế đô thị

- Kiến trúc cảnh quan.

Môn Vẽ mỹ thuật, gồm 02 bài thi:

1. Vẽ mỹ thuật 1 

Vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3.

2. Vẽ mỹ thuật 2

Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3.

8h00 ngày 10/7/2022: Làm thủ tục dự thi.

- Ngày 11/7/2022:

+ Sáng: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1; thời gian làm bài: 210 phút;

+ Chiều: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2; thời gian làm bài: 150 phút.

2

Khối H00:

- Thiết kế đồ hoạ;

- Thiết kế nội thất;

- Thiết kế thời trang;

- Điêu khắc.

1. Môn Hình họa mỹ thuật

Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1.

2. Môn Bố cục trang trí màu

Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3.

- 8h00 ngày 12/7/2022: Làm thủ tục dự thi.

Ngày 13/7/2022: 

+ Sáng: Thi môn Hình họa mỹ thuật; thời gian làm bài: 240 phút;

+ Chiều: Thi môn Bố cục trang trí màu; thời gian làm bài: 240 phút.

- Danh sách thi và Sơ đồ phòng thi sẽ được Nhà trường niêm yết trước ngày 09/7/2022 tại Trường.

- TS có thể nhận Giấy báo dự thi tại Trường hoặc Nhà trường sẽ gửi Giấy báo dự thi cho TS qua đường bưu điện trước ngày 03/7/2022. Trường hợp không nhận được Giấy báo dự thi (do thất lạc), TS vẫn đến Trường để làm thủ tục dự thi như bình thường.

- Khi đến dự thi, TS mang theo Phiếu số 2, Chứng minh thư Nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân).

- TS tự chuẩn bị trước và được mang vào phòng thi các dụng cụ, vật dụng cần thiết, không thuộc danh mục cấm của Bộ GDĐT, để thực hiện bài thi.

6. Chính sách ưu tiên

- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (gọi tắt là Đề án tuyển sinh).

- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

7. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 318.000đ/tín chỉ.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 331.250đ/tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

(a) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành có môn năng khiếu:

- ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT.

- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(b) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

(c) TS ĐKXT bằng kết quả học tập ở bậc THPT:

- TS ĐKXT trực tuyến tại địa chỉ: http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index hoặc nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 5.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(d) TS ĐKXT thẳng vào các ngành có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT thẳng theo Phụ lục 3 hoặc Phụ lục 4 (TS chọn phiếu phù hợp với đối tượng của mình). Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(e) TS ĐKXT thẳng vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT thẳng ở Phụ lục 3; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(f) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT bảo lưu tại Phụ lục 6.

- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(g) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 6; Nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(h) TS ĐKXT bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội:

- Phiếu ĐKXT ở Phụ lục 7; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(f) Các mẫu phiếu ĐKDT/ĐKXT do Trường Đại học Kiến trúc phát hành, TS có thể nhận bằng các hình thức sau:

- Tải (download) mẫu phiếu tại địa chỉ:

https://drive.google.com/drive/folders/1QQi0K4jQJehzye6m20M8FMtSuCgAst5_?usp=sharing

- Nhận trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GDĐT.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành tuyển sinh

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Nhóm ngành 1 (Mã nhóm: KTA01) (Xét tuyển theo nhóm ngành)_Bằng Kiến trúc sư

Kiến trúc

7580101

500

V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)

(Điểm vẽ MT hệ số 2)

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

7580105_1

Nhóm ngành 2 (Mã nhóm: KTA02) (Xét tuyển theo nhóm ngành)_Bằng Kiến trúc sư

Kiến trúc cảnh quan

7580102

100

V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)

(Điểm vẽ MT hệ số 2)

Ngành Kiến trúc (Chương trình tiên tiến)

7580101_1

Nhóm ngành 3 (Mã nhóm: KTA03) (Xét tuyển theo nhóm ngành)_Bằng cử nhân

Thiết kế nội thất

7580108

250

H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

Điêu khắc

7210105

Nhóm ngành 4 (Mã nhóm: KTA04) (Xét tuyển theo nhóm ngành)_Bằng Kỹ sư

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

150

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

(70% chỉ tiêu xét học bạ)

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

7580210_1

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

7580210_2

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

Các ngành xét tuyển theo từng ngành_Bằng Kỹ sư

Thiết kế đồ họa

7210403

150

H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu)

Thiết kế thời trang

7210404

80

H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu)

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

7580201

200

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

(50% xét học bạ)

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

7580201_1

50

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

7580201_2

50

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

50

Quản lý xây dựng

7580302

150 

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

C01 (Toán, Văn, Lý

D01 (Văn, Toán, Anh)

Quản lý xây dựng 

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

7580302_1

50

Kinh tế xây dựng

7580301

150 

Công nghệ thông tin

7480201

200

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D01 (Toán, Văn, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

7480201_1

50

Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kiến trúc Hà Nộihttp://www.hau.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

SĐT: 024.3854 1616

Website: http://www.hau.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kiến trúc Hà Nội qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kiến trúc Hà Nội từ năm 2019 – 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021

Kiến trúc

26,50

28,50

28,85

Quy hoạch vùng và đô thị

24,75

26

27,50

Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

27,00

Kiến trúc cảnh quan

23,30

24,75

26,50

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

20

22

24,00

Thiết kế đồ họa

20,50

22,25

22,50

Thiết kế thời trang

19,25

21,50

21,00

Thiết kế nội thất

18

20

21,25

Điêu khắc

17,50

20

21,25

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

14,50

16,05

21,50

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

14,50

15,85

19,00

19,00

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

20,00

21,00

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

14,50

15,65

19,00

19,00

Quản lý xây dựng

15,50

17,50

19,75

Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

22,00

Kinh tế Xây dựng

15

17

22,50

Kỹ thuật cấp thoát nước

14

16

20,00

18,00

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

14

16

20,00

18,00

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

14

16

20,00

18,00

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

16

20,00

18,00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

14

16

20,00

18,00

Công nghệ thông tin

17,75

21

24,50

Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

25,25

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

- Bên cạnh việc chú trọng xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao cùng hợp tác quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo, việc đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết định sự thành công của môi trường đại học.

- Vì vậy, với mong muốn tạo ra một môi trường học tập thú vị, mang đến niềm hứng khởi sáng tạo trong sinh viên, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo dựng một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, dành mọi điều kiện tốt nhất để thầy và trò học tập tốt nhất, tại địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam.

- Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đang liên tục thay đổi, đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục và hướng tới một môi trường trường đại học đào tạo đa ngành nghề phát triển bậc nhất cả nước, với nhiều tiện ích hỗ trợ:

- Nhà lớp học hiện đại 13 tầng có thang máy; phòng học thoáng mát rộng rãi;

- Lớp học có trang thiết bị hiện đại đáp ứng từng nhu cầu đào tạo;

- Thư viện điện tử phục vụ giáo viên và sinh viên với hàng nghìn đầu sách;

- Bên cạnh các cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội còn có: 3 phòng thí  nghiệm đạt chuẩn Quốc gia:

+ Phòng thí nghiệm hóa nước vi sinh;

+ Phòng thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình LAS256XD;

+ Phòng thí nghiệm XD LAS1022 về vi khí hậu và môi trường.

- Trường có nhiều xưởng học đặc biệt dành cho công tác đào tạo và tự nghiên cứu học tập của giảng viên, sinh viên:

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

+ Nhiều xưởng học thiết kế kiến trúc, quy hoạch phục vụ sinh viên thực hành đồ án.

+ Xưởng học thời trang “Brother Studio” là xưởng hợp tác giữa công ty Brother Nhật Bản với nhà trường với hơn trăm thiết bị hiện đại vào bậc nhất hiện nay giúp sinh viên có thể hiện thực hóa những bài học của mình từ bản vẽ đến những sản phẩm hoàn chỉnh.

+ Xưởng học điêu khắc chuyên ngành riêng mở cửa 24/7, có trang thiết bị, máy móc học tập phục vụ học tập như các chất liệu đất, đá, gỗ, sắt, thép, compozite, thạch cao… các thiết bị như máy hàn, máy cắt, mài, cưa, máy CNC, máy in 3D, lò nung gốm, thuỷ tinh…

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

Thời gian xét học bạ Đại học Kiến trúc Hà Nội

Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT năm 2022

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức 5 phương thức xét tuyển năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2019

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022

Dự kiến học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021

Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020

Ngành đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

Chương trình Cử nhân Kiến trúc nội thất HAU – Curtin năm 2021

Chương trình Tiên tiến Ngành Kiến trúc (KTT) năm 2021

Chương trình Thạc sĩ Pháp (DEA) năm 2021

Chương trình Thạc sĩ Pháp ngữ (DPEA) năm 2021

Chương trình Cử nhân kiến trúc Pháp (DEEA) năm 2021

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức thi năng khiếu năm 2022

Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển 2.180 sinh viên năm 2021

Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm sàn năm 2022

Đại học Kiến trúc Hà Nội và Đại học Mỹ thuật Công nghiệp dự kiến thi năng khiếu vào tháng 7/2022