Thi bằng lái xe hạng c bao nhiêu tuổi năm 2024

- Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

3. Hồ sơ thi bằng lái xe hạng C

Hồ sơ thi bằng lái xe hạng C bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

4. Thi bằng lái xe hạng C gồm những phần thi nào?

Thi bằng lái xe hạng C gồm 04 phần thi:

(1) Lý thuyết

Đề thi bằng lái xe hạng C gồm 40 câu trong đó có:

- 01 câu về khái niệm;

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

- 07 câu về quy tắc giao thông;

- 01 câu về nghiệp vụ vận tải;

- 01 câu về tốc độ; khoảng cách;

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

- 02 câu về kỹ thuật lái xe;

- 01 câu về cấu tạo sửa chữa;

- 14 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

- 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

(2) Thi mô phỏng

Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

(3) Thi sa hình

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (ghép xe dọc), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

(4) Thi lái xe đường trường

Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

Căn cứ pháp lý: Mục 2.2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h, g khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT

5. Thi bằng lái xe hạng C bao nhiêu điểm là đậu?

- Đối với phần thi lý thuyết:

Thí sinh phải trả lời 40 câu hỏi trong thời gian 24 phút. Trả lời đúng từ 36/40 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

- Đối với phần thi mô phỏng:

Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.

- Đối với phần thi sa hình:

Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.

- Đối với phần thi đường trường:

Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng B2.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông,

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Thi bằng lái xe hạng c bao nhiêu tuổi năm 2024

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

II/- Hồ sơ :

1- Đơn đề nghị dự học, sát hạch để cấp GPLX (theo mẫu quy định).

2- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (thời hạn không quá 01 năm).

3- Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Khi đi thi phải mang theo bản chính Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) để kiểm tra đối chiếu).

4- 04 ảnh màu (3x4)kiểu chứng minh nhân dân.

Vui lòng liên hệ trước với anh Thẩm trước khi lên đăng ký để được hỗ trợ tốt nhất về học phí , lịch học lý thuyết + thực hành cũng như tỷ lệ đậu cho từng học viên .

Quy định độ tuổi học lái xe - 18 tuổi học được xe gì ?

Theo Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 07/2009/TT - BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây:

1. Hạng A1 cấp cho: là hạng lái xe cơ bản thấp nhất trong các bằng lái xe, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật . bằng lái xe b1 không có kỳ hạn.

2. Hạng A2 cấp cho : người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho : người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

5. Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg. tuy nhiên hiện tại bằng lái xe b1 có một số bất cập về mặt hành nghề. Nên đa phần những người học lái xe thường không chọn hình thức này. Mà thay bằng học loại bằng lái xe cao hơn đó là bằng lái xe b2

6. Bằng lái xe hạng B2 là bằng lái xe dàng cho ô tô phổ thông và cơ bản nhất cho bất kỳ người học lái xe mới nào. Bằng này cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. Đây là một mẫu bằng lái xe mới được cấp từ nắm 2011. Bằng lái xe b2 là loại bằng lái xe có kỳ hạn. Kỳ hạn là 5 năm. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin học tại đây hoặc các thông tin về các tài liệu cũng như các phần mềm học lái xe hạng b2 tại đây

Bằng Lái Xe Thẻ Nhựa

7. Bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. Bằng lái xe ô tô hạng c là một trong 3 bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái. Với hạng bằng này cũng có kỳ hạn theo quy định. Thời hạn của bằng lái xe hạng c là 3 năm. Thông tin chi tiết về khóa học lái xe hạng c bạn có thể xem tại đây

8. Bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. Đối với bằng lái xe từ hạng d trở lên. Người học không thể học trực tiếp để lấy bằng lái hạng này. Mà phải nâng từ hạng thấp hơn có thể là bằng lái xe hạng b2 hoặc c. Với bằng lái xe bạng d người học được yêu cầu phải có trình độ trung học phổ thông trở lên.thời hạn của bằng lái xe hạng d là 3 năm. Bạn có thể xem thêm chi tiết tại đây

9. Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Với bằng lái xe hạng e các quy định về yêu cầu cũng như bằng lái xe hạng d.tuy nhiên số năm kinh nghiệm yêu cầu nhiều hơn với bằng hạng d . với việc nâng hạng từ bằng c lên bằng e người học được yêu câu có số năng kinh nghiệm bằng 5. các bạn có thể xem thêm yêu cầu về bằng e tại đây

10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.

11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa...

Bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe hạng C?

Độ tuổi để có thể thi bằng lái xe hạng C là 21 tuổi, tuổi sẽ được tính từ lúc đăng ký hồ sơ. Đối với những trường hợp muốn thi bằng lái xe hạng C mà chưa đủ 21 tuổi thì có thể đăng ký thi bằng lái xe hạng B1 và B2 trước. Sau 2 năm thi và lấy bằng B2 sẽ được phép nâng lên hạng C.

Sau khi thì bao lâu thì có bằng lái xe c?

Cũng theo quy định của pháp luật hiện tại thì thời gian cấp bằng lái xe ô tô hạng C sau khi hoàn thành kỳ thi sát hạch lý thuyết và thực hành là từ 16 đến tối đa 20 ngày. Tuy nhiên, trong thực tế chỉ khoảng 2 tuần sau khi thi xong là người lái xe hoàn toàn có thể được sắp xếp lịch hẹn đến lấy bằng rồi.

Bằng lái xe ô tô B2 bao nhiêu tuổi?

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe?.

Thi bằng lái xe tại bao nhiêu tuổi?

Độ tuổi: Từ 18 tuổi, tính từ lúc nộp hồ sơ học lái xe lên Sở giao thông vận tải.