The very best nghĩa là gì

- very - tính từ, nó có nghĩa "chính là"

- very - trạng từ chỉ mức độ, cường độ thường chỉ đứng trước tính từ và trạng từ.

- Ta không dùng very với những chữ thuộc về so sánh hơn và chữ the most (so sánh nhất) nhưng very lại đi được với chữ best (so sánh nhất) với chữ first, next, last.

Ví dụ:

Your car isvery much/even more expensive than mine. (NOT ...very more expensive...)

Xe hơi của anh mắc hơn xe của tôi rất nhiều.

We want to pick the very best candidate for the job.

Chúng tôi muốn chọn được ứng cử viên sáng giá nhất cho công việc này.

You are the very first person I have spoken to today.

Ông là người đầu tiên mà tôi nói chuyện trong ngày hôm nay.

- Với những tính từ, trạng từ bản thân nó đã có nghĩa rất mạnh như huge (đồ sộ), delicious (ngon ngọt), disgusting (ghê tởm), horrible (kinh khủng), terrible (tồi tệ), incredible (lạ thường), fantastic (tuyệt vời), awful (khủng khiếp), boiling (sôi)..., dân bản xứ không dùng với very, họ sử dụng absolutely, much, very much, completely, totally, quite, utterly...

Ví dụ:

I felt absolutely terrible.

Tôi đã cảm thấy thật sự tồi tệ.

High Park in New York City is quite huge.

High Park ở thành phố New York thì thật đồ sộ.

The shops in the Matheson Garden are absolutely fantastic.

Những cửa hàng ở Matheson Garden thật sự rất tuyệt vời.

When I got home, I was totally/completely exhausted.

Khi trở về nhà, tôi hoàn toàn kiệt sức.

- very khi là trạng từ sẽ đứng trước và phụ nghĩa cho tính từ đi cùng với trạng từ chứ không phụ nghĩa cho động từ.

- Trong tiếng Anh có rất nhiều tĩnh từ với dạng ing hay -ed như phân từ (participles) mà chức năng của những chữ có dạng này, dùng như là một tĩnh từ hay một phân từ, lắm khi không rõ ràng. Nhất là những chữ có dạng ed.

Ví dụ:

Your help is greatly appreciated.

Sự giúp đỡ của ngài được đánh giá rất cao.

His work is (very) much admired.

Công việc của ngài thật sự được ngưỡng mộ.

- Ngoại trừ một số quá khứ phân từ thường được sử dụng như là tĩnh từ diễn tả về tình trạng như bored/interested/pleased... ta không thường dùng very với quá khứ phân từ . (very much thì được)

Ví dụ:

His face wore a very surprised/very annoyed/very concerned expression.

-> Surprised, annoyedconcerned là tính từ phụ nghĩa cho danh từ expression.

Khuôn mặt anh ấy thể hiện sự rất ngạc nhiên/rất khó chịu/rất lo lắng.

- Đối với những chữ có dạng ing, thì dễ nhận ra khi nào là một tính từ, khi nào là một phân từ hơn. Nó là một hiện tại phân từ (present participle) khi có túc từ trực tiếp.

Ví dụ:

Her lecture was veryentertaining.

Bài giảng của cô rất thú vị.

- Họ cũng không dùng very trước những cụm giới từ (preposition phrase). Ta có thể dùng very much hoặc much thì được.

Ví dụ:

He was deeply/very muchinlove with her.

Anh ấy yêu cô ấy rất sâu đậm.

- Khi dùng chữ very much, bạn đừng để nó giữa động từ và túc từ. Nếu túc từ đi theo ngắn, very much có thể đứng trước động từ hoặc very much có thể được đặt ở cuối câu.Nếu túc từ đi theo dài, very much thường đứng trước động từ.

Ví dụ:

Ienjoymy stay in Dalat very much./ I very muchenjoymy stay in Dalat. (NOT ...enjoyvery much my stay...)

Tôi rất thích thời gian mình sống tại Đà Lạt.

I very muchhopethat you and your family have a safe journey.

Tôi rất mong là bạn và gia đình có một chuyến đi thượng lộ bình an.