321) Phân biệt propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta cho các chất phản ứng với dung dịch Cu(OH)2/OH-. Câu trả lời tốt nhấtNeo Pentan gửi 26.11.2021 321) Phân biệt propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta cho các chất phản ứng với dung dịch Cu(OH)2/OH-. Đúng, chỉ propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam 322) Tất cả các phản ứng của nitơ với kim loại đều cần đun nóng. Sai, Li tác dụng với N2 ngay điều kiện thường 323) Silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất. Đúng 324) CrO3 tác dụng với nước tạo ra axit cromic. Sai, tạo hỗn hợp axit cromic và axit đicromic 325) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất từ quặng canxit. Sai, sản xuất từ quặng photphorit: Ca3(PO4)2 + SiO2 + C —> CaSiO3 + P + CO 326) Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. Sai, là phản ứng thuận nghịch 327) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. Sai, có thể thu được 2 muối hay muối và anđehit… 328) Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Sai, luôn thu được C3H5(OH)3 329) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Sai, có những phản ứng một chiều như thủy phân HCOOCH=CH2… 330) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Đúng 331) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Đúng 332) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Đúng 333) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Sai, thứ tự ngược lại mới đúng 334) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. Đúng, do triolein có 3C=C 335) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Đúng 336) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Đúng 337) Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. Sai, chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo. 338) Cho glucozơ hoặc fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, t° đều xảy ra phản ứng tráng bạc. Đúng 339) Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng. Sai, tạo ra các phức khác nhau (phức của glucozơ chứa -CHO, phức của fructozơ chứa -CO-) 340) Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với H2 sinh ra cùng một sản phẩm. Đúng, tạo sobitol 341) Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau. Đúng, đều là C6H12O6 342) Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Đúng 343) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2(Ni,to) cho poliancol Đúng, tạo sobitol (có 6OH) 344) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ tham gia phản ứng tráng gương Sai, saccarozơ không tráng gương 345) Một mắt xích Xenlulozơ luôn có 3 nhóm OH Đúng 346) Glucozơ, fructozơ, mantozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ khi đun nóng Đúng 347) Dung dịch mantozơ phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O Đúng 348) Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xúc tác axit, đun nóng) có thể tham gia phản ứng tráng gương Đúng, sản phẩm là glucozơ, có tráng gương 349) Thuỷ phân (xúc tác axit, đun nóng) sacarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosacarit. Sai, saccarozơ cho glucozơ và fructozơ, còn mantozơ chỉ cho glucozơ 350) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 Đúng 351) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Đúng 352) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Sai, bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 353) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Sai, xenlulozơ không phân nhánh 354) Saccarozơ làm mất màu nước brom. Sai 355) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. Đúng, chỉ glucozơ làm mất màu Br2 356) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. Sai, chuyển hóa qua lại trong môi trường kiềm 357) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3. Sai, cả 2 cùng tráng gương 358) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Đúng 359) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Sai, trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 360) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β) Đúng Neo Pentan bình luận trả lờiVui lòng đăng nhập hoặc đăng ký. × LoginTên người dùng hoặc Địa chỉ Email Mật khẩu Tự động đăng nhập
Thống kê
Câu hỏi mới nhấtKhi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4, nếu dung dịch điện phân sau khi điện phân hoà tan Al2O3 thì sẽ xảy ra trong trường hợp nào sau đây | 0 trả lời Một khí X có thể kết hợp với Na2O2 theo tỉ lệ mol 1:1 | 1 trả lời Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Z ( chứa C, H và O) thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng là 88:45 | 1 trả lời Sục V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thấy khối lượng dung dịch giảm 2,4 gam. | 1 trả lời Hòa tan hoàn toàn kim loại R (có hóa trị không đổi và hidroxit của R không tan trong kiềm) | 1 trả lời Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2 | 1 trả lời X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). | 1 trả lời Cho 2 mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)^2 sau phản ứng sảy ra hoàn toàn chỉ thu được 1 mol nào sau đây | 1 trả lời |