The butter melts out of habit Lời bài hát có nghĩa là: Bơ tan chảy ra khỏi thói quen The toast isnt even warm Lời bài hát có nghĩa là: Bánh mì nướng không phải là thậm chí nóng The waitress and the man in the plaid shirt Lời bài hát có nghĩa là: Cô hầu bàn và người đàn ông trong áo sơ mi sọc Play out a scene theyve played Lời bài hát có nghĩa là: Chơi trong một cảnh họ đã chơi So many times before Lời bài hát có nghĩa là: Rất nhiều lần trước khi I am watching the sun stumble home in the morning Lời bài hát có nghĩa là: Tôi đang theo dõi nhà trời vấp ngã vào buổi sáng From a bar on the east side of town Lời bài hát có nghĩa là: Từ một quán bar ở phía đông của thị trấn And the coffee is just water dressed in brown Lời bài hát có nghĩa là: Và cà phê chỉ là nước mặc áo nâu Beautiful but boring Lời bài hát có nghĩa là: Đẹp nhưng nhàm chán He visited me yesterday Lời bài hát có nghĩa là: Ông đã đến thăm tôi vào ngày hôm qua He noticed my fingers Lời bài hát có nghĩa là: Ông nhận thấy ngón tay của tôi And asked me if I would play Lời bài hát có nghĩa là: Và yêu cầu tôi nếu tôi muốn chơi I didnt really care a lot Lời bài hát có nghĩa là: Tôi không thực sự quan tâm rất nhiều But I couldnt think of a reason why not Lời bài hát có nghĩa là: Nhưng tôi không thể nghĩ ra một lý do tại sao không I said if you dont come any closer I dont mind if you stay Lời bài hát có nghĩa là: Tôi nói nếu bạn không đến gần tôi không quan tâm nếu bạn ở khách sạn My thighs have been involved in many accidents Lời bài hát có nghĩa là: Bắp đùi của tôi đã được tham gia trong nhiều tai nạn And now I cant get insured Lời bài hát có nghĩa là: Và bây giờ tôi không thể nhận được bảo hiểm And I dont need to be lured by you Lời bài hát có nghĩa là: Và tôi không cần phải được lôi cuốn bởi bạn My cunt is built like a wound that wont heal Lời bài hát có nghĩa là: Lồn của tôi được xây dựng như một vết thương không lành And now you dont have to ask Lời bài hát có nghĩa là: Và bây giờ bạn không cần phải yêu cầu Because you know how I feel Lời bài hát có nghĩa là: Bởi vì bạn biết làm thế nào tôi cảm thấy You know how I feel Lời bài hát có nghĩa là: Bạn biết cảm giác của tôi
Art is why I get up in the morning Lời bài hát có nghĩa là: Nghệ thuật là lý do tại sao tôi thức dậy vào buổi sáng But my definition ends there Lời bài hát có nghĩa là: Nhưng định nghĩa của tôi kết thúc có And it doesnt seem fair Lời bài hát có nghĩa là: Và nó không có vẻ công bằng That Im living for something I cant even define Lời bài hát có nghĩa là: Tôi đang sống cho một cái gì đó tôi không thậm chí xác định There you are right there Lời bài hát có nghĩa là: Bạn có ngay tại đó In the meantime Lời bài hát có nghĩa là: Trong khi đó
I dont want to play for you anymore Lời bài hát có nghĩa là: Tôi không muốn chơi cho bạn nữa Show me what you can do Lời bài hát có nghĩa là: Hiện cho tôi những gì bạn có thể làm Tell me what are you here for Lời bài hát có nghĩa là: Cho tôi biết những gì đang có bạn ở đây I want my old friends Lời bài hát có nghĩa là: Tôi muốn bạn bè cũ của tôi I want my old face Lời bài hát có nghĩa là: Tôi muốn mặt cũ của tôi I want my old mind Lời bài hát có nghĩa là: Tôi muốn tâm trí cũ của tôi Fuck this time and place Lời bài hát có nghĩa là: Chết tiệt này thời gian và địa điểm
The butter melts out of habit Lời bài hát có nghĩa là: Bơ tan chảy ra khỏi thói quen
Trang này được thiết kế để cung cấp lời bài hát của Ra khỏi thói quen được thu thập trong album Sống trong Clip do ca sĩ Ani DiFranco tạo ra. Bạn có thể đọc phiên bản văn bản sau của Ra khỏi thói quen. Nếu bạn quan tâm đến các bài hát khác trong cùng một album, vui lòng nhấp vào Ra khỏi thói quen. Để tìm danh sách toàn diện của album từ cùng một ca sĩ, chỉ cần nhấp vào Ani DiFranco. Nếu bạn thích lời bài hát như vậy, bạn có thể thêm trang này để yêu thích của bạn. Để thuận tiện, bạn cũng có thể tải về phiên bản hình ảnh của Ra khỏi thói quen để in, hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của bạn qua email, Twitter, Instagram, Pinterest, Google, Reddit, VK, vv. Vào cuối trang này, bạn sẽ thấy lời bài hát của Ra khỏi thói quen trong 42 ngôn ngữ khác bao gồm tiếng ả Rập, Séc, Đan Mạch, Đức, Hy Lạp, Phần Lan, Pháp, Hebrew, Hungary, ý, Nhật bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Rumani, Nga, Thái Lan, vv Một mặt, xin vui lòng viết cho chúng tôi nếu bạn cần lời bài hát trong phiên bản PDF hoặc muốn tải MP3 của Ra khỏi thói quen miễn phí. Mặt khác, nếu bạn biết các bài hát khác mà không được bao gồm trong album này, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi.
Thêm bài hát từ Sống trong Clip
Wherever (Bất cứ nơi nào) Whatever-15 (Gì-15) Travel Tips (Cẩm nang du lịch) Out of Habit (Ra khỏi thói quen) Im No Heroine (Tôi không có nhân vật nữ chính) Hide and Seek-8 (Ẩn và tìm kiếm-8) Anticipate (Dự đoán) Adam and Eve-1 (Adam và Eve-1)
Thêm album từ Ani DiFranco
Allergic to Water (Dị ứng với nước) Buffalo 4-22-12 (Buffalo 4-22-12 ) Which Side Are You On?-5 (Mà phía bạn có trên? -5) Render: Spanning Time With Ani DiFranco (Render: Kéo dài thời gian với Ani DiFranco) Red Letter Year (Năm chữ màu đỏ) Canon: A Collection (Canon: Một bộ sưu tập) Reprieve-1 (Sự trì hoãn-1) Carnegie Hall (Carnegie Hall) Knuckle Down (Knuckle) Educated Guess-1 (Chương trình giáo dục đoán-1) Evolve-5 (5 phát triển) So Much Shouting, So Much Laughter (Hét lên rất nhiều, rất nhiều tiếng cười) Revelling: Reckoning (Revelling: Reckoning) Swing Set-3 (Swing Set-3) Up Up Up Up Up Up (Lên lên lên lên lên lên) To the Teeth (Răng) Little Plastic Castle (Ít nhựa Castle) Living in Clip (Sống trong Clip) More Joy, Less Shame (Niềm vui hơn, ít xấu hổ) Dilate (Giãn) Not a Pretty Girl (Không phải một cô gái xinh đẹp ) Not a Pretty Girl (Không phải là một cô gái xinh đẹp) Out of Range-1 (Ra khỏi phạm vi-1) Like I Said: Songs 1990-91 (Như tôi đã nói: bài hát năm 1990-91) Puddle Dive (Vũng nước bổ nhào) Imperfectly-2 (Imperfectly-2) Not So Soft (Không nên mềm mại) Ani DiFranco-1 (Ani DiFranco-1)
Xem thêm: uzumaki karin
Nóng âm nhạc
You Go to My Head-110 (Bạn vào My Head-110) Nghệ sĩ: Charlie Kohlhase (Charlie Kohlhase) Album: Research and Development (Nghiên cứu và phát triển) Sweet Georgia Brown-14 (Ngọt ngào Georgia Brown-14) Nghệ sĩ: Django Reinhardt (Django Reinhardt) Album: The Jazz & Swing Collection (Các bộ sưu tập nhạc Jazz & Swing) Antidotes in Passing (Thuốc giải độc trong qua) Nghệ sĩ: Soilwork (Soilwork) Album: The Living Infinite (Vô hạn cuộc sống) This Is the Night-4 (Đây là đêm-4) Nghệ sĩ: Clay Aiken (Clay Aiken) Album: Super Hits-69 (Super Hits-69) Worst Enemy (Kẻ thù tồi tệ nhất) Nghệ sĩ: Raekwon (Raekwon) Album: Fly International Luxurious Art-1 (Bay quốc tế nghệ thuật sang trọng-1)