Tại sao kmno4 mất màu

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen

B. toluen

C.Stiren

D. metan

Các hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là các chất có liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C kém bền.


Từ đó xác định được chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.

Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu về một thí nghiệm khác nào.

Đó là phản ứng Sunfurơ (SO2) làm mất màu thuốc tím (KMnO4)

  • Dung dịch Sunfurơ ( Lưu huỳnh đioxit)
  • Dung dịch thuốc tím
  • Ống nghiệm
  • Ống hút
  • Kẹp gỗ

  1. Cho vào ống nghiệm 2ml dd thuốc tím vào ống nghiệm.
  2. Tiếp tục cho vào ống nghiệm vài giọt dd Lưu huỳnh đioxit.

Hiện tượng: Dung dịch thuốc tím dần mất màu.

Kết quả: Sunfurơ đã khử thuốc tím.


5SO2 + 2KMNO4 + 2H2O = 2MNSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

Ngoài thuốc tím ra, Sunfurơ còn làm mất màu các chất khác như là dung dịch Brom, cánh hoa hồng...và nó được dùng để nhận biết Sunfurơ.

Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch KMnO4

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến chất làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím) khi đun nóng. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Hy vọng thông qua nội dungc câu hỏi bài tập, sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập và làm bài tập.

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. metan

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen

Phương trình hóa học

C6H5CH3 + 2KMnO4 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK

Đáp án B

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là

A. dung dịch AgNO3/NH3.

B. dung dịch brom.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch HCl.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng dung dịch KMnO4

Hex-1-in: mất màu ở nhiệt độ thường

Toluen: Mất màu khi đun nóng

Benzen không phản ứng

Câu 2.Nhận định nào sau đây sai khi nói về Toluen?

A. Toluen là một hiđrocacbon thơm

B. Toluen có mùi thơm nhẹ

C. Toluen là đồng phân của benzen

D. Toluen tan nhiều trong dung môi hữu cơ

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải của toluen?

A. tác dụng với Br2 (t0, Fe)

B. tác dụng với Cl2 (as)

C. tác dụng với dung dịch KMnO4, t0

D. tác dụng với dung dịch Br2

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu không có xúc tác thì toluen không tham gia phản ứng với dung dịch Br2

C6H5CH3 + Br2

Tại sao kmno4 mất màu
o- Br-C6H4CH3( p- Br-C6H4CH3) + HBr

C6H5CH3 + Cl2

Tại sao kmno4 mất màu
C6H5CH2Cl + HCl

C6H5CH3 + 2KMnO4

Tại sao kmno4 mất màu
C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 4.Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là

A. (1), (3), (4), (5), (6).

B. (2), (3), (4), (5).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (6).

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 5. Hợp chất làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 khi đun nóng là

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. metan

Xem đáp án

Đáp án B

--------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình làm bài tập Hóa hữu cơ 11.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11,Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chào em..
Chỗ này là dạng kiến thức tổng quát bắt buộc phải biết và nhớ nha em.. Xeton là hợp chất có nhóm carbonyl, nên hóa tính có phần giống như andehit. Xeton chỉ khác ở chỗ sau đây: không tác dụng với dung dịch KMnO4 (ngay cả khi đun nóng) và dung dịch Brom. Lưu ý, dung dịch Brom, chứ không phải Brom khan em nhé.. Vì Xeton sẽ tác dụng được với Brom khan, thường tài liệu sẽ ghi là Br2/CCl4, theo phương trình CH3COCH3 + Br2 -> CH3COCH2Br + HBr (Br2 trong CCl4, xúc tác CH3COOH).Nên chỉ có 2 chất tác dụng được với axeton, là HCN (tạo thành xyanhydrin) và H2 (tạo ancol bậc 2).

Ngoài ra, bổ sung luôn cho em là andehit và cả xeton có thể tham gia phản ứng cộng với NaHSO3 (natri hidrosunfit, hoặc natri bisunfit). Ngoài ra, có thể xảy ra phản ứng ở gốc hydrocarbon tương tự như hydrocarbon.

Câu hỏi: Những Chất Làm Mất Màu KMNo4

Trả lời:

1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan):

2. Hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin)

3. Aren (benzen và các chất đồng đẳng)

4. Dẫn xuất halogen

5. Rượu (ancol và poliancol)

6. Phenol

7. Amin

8. Xeton

9. Axit

10. Este

11. Glucozo và fructozơ

12. Saccarozo và mantozo:

13. Tinh bột:

14. Protit:

Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về các chất làm mất màu KMNo4, hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!

1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan)

- Có thể nhận biết ankan và xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4… và cũng không tan trong axit H2SO4 Các xicloankan (n>=4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong Cl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4 Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí

2. Hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin)

- Tan trong H2SO4 đặc

- Nhận biết tính không no: làm mất màudd Br2 (nâu đỏ), dd KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

- Nhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3

- Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của ankenPhân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cộng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbonchứanối ba

3. Aren (benzen và các chất đồng đẳng)

- Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước (nhẹ nổi lên trên), có mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 và KMnO4.

- Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br2, không tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng ở C mạch nhánh)

- Có thể phân biệt aren với anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren tan được)

4. Dẫn xuất halogen

- Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.

- Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết.Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy ra.

Ví dụ: Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng

- Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng

- Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng

- Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn

- Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: không tạo kết tủaCó thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.

5. Rượu (ancol và poliancol)

- Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màu. Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành.

6. Phenol

- Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan).Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan)Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắng. Có thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có màu với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh - nâu là phenol.Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:6C6H5OH + FeCl3 + 6H+ + 3Cl-

7. Amin

- Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanhCác amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặcAmin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng. Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit.

8. Xeton

- Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I3 trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng

9. Axit:

- Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu

- Làm quỳ tím hóa đỏ

- Axit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng quỳ tím (phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối cacbonat (axit giải phóng khí CO2,phenol không phản ứng)Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch

- Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit (clorua axit. anhidrit axit, este, amit) có thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngayAnhidrit axit: tan ngay khi mới đunAste: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniacAmit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh

10. Este

- Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thành

- Phân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loại

11. Glucozo và fructozo

- Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa

- Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch. Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ có glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh

12. Saccarozo và mantozo

- Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt

- Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng)

13. Tinh bột

- Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh

14. Protit

HNO3 làm protit chuyển sang màu vàngCu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím