Việc đánh giá tín dụng cá nhân nhận được kết quả chính xác và có thẩm quyền hơn nhờ sử dụng mô hình này.
The evaluation of personal credit gets a more exact and authoritative result because of using this model.
2.
Việc thành lập hệ thống truy vấn tín dụng cá nhân ở Trung Quốc thiếu cơ sở và một hệ thống đánh giá toàn diện.
The establishment of personal credit inquiry system in China lacks basis and a comprehensive evaluation system.
Cùng phân biệt credit card và debit card nha!
- Thẻ ghi nợ (debit card) cho phép bạn tiêu tiền bằng cách rút tiền mà bạn đã gửi tại ngân hàng.
- Thẻ tín dụng (credit card) cho phép bạn vay tiền từ công ty phát hành thẻ với một hạn mức nhất định để mua hàng hoặc rút tiền mặt.
APR hoặc mức lãi suất theo phần trăm mỗi năm là cách tiêu chuẩn để so sánh chi phí của khoản vay. Dữ liệu này tạo điều kiện cho quý vị so sánh chi phí của các sản phẩm cho vay trên cơ sở “ngang bằng”. Công ty phát hành thẻ tín dụng phải tiết lộ APR trước khi quý vị đồng ý sử dụng thẻ.
Để tính APR, lãi suất và phí được so sánh với số tiền quý vị vay, cũng như được tính trong khoảng thời gian 1 năm. Qua đó, quý vị có thể so sánh chi phí của thẻ tín dụng với khoản vay trả góp trong 6 tháng. Đây cũng là lý do APR thường khác với lãi suất đơn thuần.
Chuyển nhượng số dư (Balance transfer)
Chuyển nhượng số dư tạo điều kiện cho quý vị chuyển số dư nợ chưa trả từ thẻ tín dụng này sang thẻ tín dụng khác, đôi khi có mất phí. Phí thường là tỷ lệ phần trăm nhất định của số tiền quý vị chuyển hoặc số tiền cố định, tùy theo số tiền nào nhiều hơn. Nhiều công ty thẻ tín dụng cung cấp dịch vụ chuyển nhượng số dư 0% hoặc lãi suất thấp để mời quý vị hợp nhất khoản nợ của mình trên một thẻ tín dụng. Lãi suất khuyến mại của hầu hết các lần chuyển nhượng số dư kéo dài trong khoảng thời gian giới hạn. Sau đó, lãi suất trên thẻ tín dụng mới của quý vị có thể tăng lên, làm tăng số tiền trả của quý vị.
Nếu quý vị trả trễ hơn 60 ngày, công ty phát hành thẻ tín dụng có thể tăng lãi suất của quý vị cho tất cả số dư nợ, kể cả số dư đã chuyển.
Số dư tín dụng (Credit balance)
Số dư tín dụng trên bảng sao kê chi trả là số tiền mà công ty phát hành thẻ nợ quý vị.
Tín dụng được thêm vào tài khoản của quý vị mỗi khi quý vị trả. Tín dụng cũng có thể được thêm vào khi quý vị trả lại thứ gì đó mình đã mua bằng thẻ tín dụng, vì phần thưởng quý vị đã kiếm được hoặc do nhầm lẫn trong hóa đơn trước đó. Nếu tổng số tín dụng vượt quá số tiền quý vị nợ, bảng sao kê của quý vị sẽ hiển thị số dư tín dụng.
Lãi suất định kỳ hàng ngày (Daily periodic rate)
Một số công ty phát hành thẻ tính lãi trên tài khoản bằng cách sử dụng lãi suất định kỳ hàng ngày nhằm tính lãi bằng cách nhân lãi suất với số tiền nợ vào cuối ngày. Số tiền lãi này sau đó được cộng vào số dư của ngày hôm trước, có nghĩa là tiền lãi được gộp hàng ngày.
Thời gian ân hạn (Grace period)
Thời gian ân hạn là khoảng thời gian từ khi kết thúc chu kỳ chi trả đến ngày đến hạn trả. Trong thời gian này, quý vị có thể không bị tính lãi, miễn là quý vị trả đầy đủ số dư của mình trước ngày đáo hạn. Các công ty thẻ tín dụng không bắt buộc phải đưa ra thời gian ân hạn. Tuy nhiên, hầu hết các thẻ tín dụng đều cung cấp thời gian ân hạn khi quý vị mua hàng.
Lãi suất (Interest rate)
Lãi suất của thẻ tín dụng là mức giá quý vị phải trả khi vay tiền. Đối với thẻ tín dụng, lãi suất thường được ghi là lãi suất hàng năm và đây gọi là mức lãi suất theo phần trăm mỗi năm (APR). Trên hầu hết các thẻ, quý vị có thể tránh phải trả lãi khi mua hàng nếu trả đầy đủ số dư nợ mỗi tháng trước ngày đáo hạn.
Ưu đãi thẻ tín dụng sàng lọc trước (Prescreened credit card offer)
Ưu đãi thẻ tín dụng sàng lọc trước là khi các công ty phát hành thẻ tín dụng sử dụng thông tin từ công ty báo cáo tín dụng để cung cấp tín dụng chắc chắn cho quý vị nếu lịch sử dùng tín dụng của quý vị đáp ứng tiêu chí do công ty thẻ đó lựa chọn.
Sử dụng trái phép (Unauthorized use)
Nói chung, hành vi sử dụng trái phép là khi một người không có quyền dùng thẻ tín dụng sử dụng thẻ đó. Ví dụ: nếu quý vị làm mất thẻ của mình, rồi ai đó tìm thấy và sử dụng thẻ đó, đây sẽ là hành vi sử dụng trái phép.
Trong bài viết này, ZIM sẽ giới thiệu tới người đọc các từ ngữ chuyên ngành ngân hàng phổ biến, cùng với đó là các nguồn học và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh sử dụng từ chuyên ngành ngân hàng.
Key takeaways
Từ ngữ chuyên ngành ngân hàng bao gồm những danh mục:
- Từ vựng về chức danh trong ngân hàng: Accounting Controller (Kiểm soát viên kế toán), Financial Accounting Specialist (Chuyên viên kế toán tài chính),...
- Từ vựng về các loại tài khoản ngân hàng: Deposit Account (Tài khoản tiền gửi),...
- Từ vựng về các loại thẻ phổ biến trong ngân hàng: Credit Card (Thẻ tín dụng),...
- Từ vựng về các loại ngân hàng: Commercial Bank (Ngân hàng Thương mại),...
- Từ vựng chuyên ngành ngân hàng phổ biến khác
- Thuật ngữ và viết tắt trong ngành ngân hàng
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành
Từ vựng tiếng Anh về chức danh trong ngân hàng
- Accounting Controller /əˈkaʊntɪŋ kənˈtrəʊlə/: Kiểm soát viên kế toán
- Product Development Specialist /prɒdʌkt dɪˈvɛləpmənt ˈspɛʃəlɪst /: Chuyên viên phát triển sản phẩm
- Market Development Specialist /mɑːkɪt dɪˈvɛləpmənt ˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên phát triển thị trường
- Big Business Customer Specialist /bɪg ˈbɪznɪs ˈkʌstəmə ˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn
- Personal Customer Specialist /bɪg ˈbɪznɪs ˈkʌstəmə ˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên chăm sóc khách hàng
- Financial Accounting Specialist /faɪˈnænʃəl əˈkaʊntɪŋ ˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên kế toán tài chính
- Marketing Staff Specialist /ˈmɑːkɪtɪŋ stɑːf ˈspɛʃəlɪst /: Chuyên viên quảng bá sản phẩm
- Valuation Officer /væljʊˈeɪʃən ˈɒfɪsə/: Nhân viên định giá
- Information Technology Specialist /ˌɪnfəˈmeɪʃən tɛkˈnɒləʤi ˈspɛʃəlɪst/: Chuyên viên công nghệ thông tin (IT)
- Marketing Officer /ˈmɑːkɪtɪŋ ˈɒfɪsə/: Chuyên viên tiếp thị
- Cashier /kæˈʃɪə/: Thủ quỹ
Từ vựng tiếng Anh về các loại tài khoản ngân hàng
- Bank Account: Tài khoản ngân hàng
- Personal Account: Tài khoản cá nhân
- Current Account/ Checking Account: Tài khoản vãng lai
- Deposit Account: Tài khoản tiền gửi
- Saving Account: Tài khoản tiết kiệm
- Fixed Account: Tài khoản có kỳ hạn
Từ vựng tiếng Anh về các loại thẻ phổ biến trong ngân hàng
- Credit Card: Thẻ tín dụng
- Debit Card: Thẻ tín dụng
- Charge Card: Thẻ thanh toán
- Prepaid Card: Thẻ trả trước
- Check Guarantee Card: Thẻ đảm bảo
- Visa/ Mastercard: Thẻ visa, mastercard
Từ vựng tiếng Anh về các loại ngân hàng
- Commercial Bank: Ngân hàng Thương mại
- Investment Bank: Ngân hàng đầu tư
- Retail Bank : Ngân hàng bán lẻ
- Central Bank: Ngân hàng trung ương
- Internet bank: ngân hàng trực tuyến
- Regional local bank: ngân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng
- Supermarket bank: ngân hàng siêu thị
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng phổ biến khác
Account holder
/əˈkaʊnts/ /ˈhəʊl.dər/
chủ tài khoản
Accounts payable
/ə’kaunts ‘peiəbl/
tài khoản nợ phải trả
Accounts receivable
/ə’kaunts ri’si:vəbl/
tài khoản phải thu
Accrual basis
/ə’kru:əl ‘beisis/
phương pháp kế toán dựa trên dự thu – dự chi
Amortization
/ə,mɔ:ti’zeiʃn/
khấu hao
Arbitrage
/,ɑ:bi’trɑ:ʤ/
kiếm lời chênh lệch
Asset
/’æset/
tài sản
Authorize
/ˈɔː.θər.aɪz/
cấp phép
BACS
Dịch vụ thanh toán tư động giữa các ngân hàng
Balance
/’bæləns/
số dư tài khoản
Bank card
/bæɳk kɑ:d /
thẻ ngân hàng
Banker
/’bæɳkə/
nhân viên ngân hàng
Bankrupt
/’bæɳkrəpt/ = Bust /bʌst/
vỡ nợ, phá sản
Bankruptcy
/’bæɳkrəptsi/
sự phá sản, vỡ nợ
Bearer cheque
/ˈbeə.rər/
Séc vô danh
Bond
/bɔnd/
trái phiếu
Boom
/bu:m/
sự tăng vọt (giá cả)
Broker
/’broukə/
người môi giới
Capital
/’kæpitl/
vốn
Cardholder
/ˈkˌrdhldər/
chủ thẻ
Cash basis
/kæʃ ‘beisis/
phương pháp kế toán dự trên thực thu – thực chi
Cash card
/kæʃ kɑ:d/
thẻ rút tiền mặt
Cash point
/ kæʃ pɔint/
điểm rút tiền mặt
Cashier
/kə’ʃiə/
nhân viên thu, chi tiền (ở Anh)
Certificate of deposit
/sə’tifikit əv di’pɔzit/
chứng chỉ tiền gửi
CHAPS
hệ thống thanh toán bù trừ tự động
Charge card
/tʃɑ:dʤ kɑ:d/
thẻ thanh toán
Cheque
/tʃek kɑ:d /
Séc
Cheque clearing
/ˈklɪə.rɪŋ/
sự thanh toán Séc
Circulation
/,sə:kju’leiʃn/
sự lưu thông
Clear
/kliə/
thanh toán bù trừ
Codeword
ký hiệu (mật)
Collateral
/kɔ’lætərəl/
tài sản ký quỹ
Commodity
/kə’mɔditi/
hàng hóa
Cost of capital
/kɔst əv /’kæpitl/
chi phí vốn
Counterfoil
/ˈkaʊn.tə.fɔɪl/
cuống (Séc)
Credit card
thẻ tín dụng
Crossed cheque
/krɒst tʃek/
Séc thanh toán bằng chuyển khoản
Cumulative
/’kju:mjulətiv/
tích lũy
Debit balance
/ ‘debit ‘bæləns/
số dư nợ
Debit
/’debit/
ghi nợ
Debt
/det/
khoản nợ
Decode
/diːˈkəʊd/
giải mã
Deficit
/’defisit/
thâm hụt
Deposit money
/di’pɔzit ‘mʌni /
tiền gửi
Depreciation
/di,pri:ʃi’eiʃn/
sự giảm giá
Direct debi
/di’rekt ‘debit /
ghi nợ trực tiếp
Dispenser
/dis’pensə/
máy rút tiền
Dividend
/’dividend/
lãi cổ phần
Draw
/drɔː/
rút
Drawee
/drɔːˈiː/
ngân hàng của người ký phát
Drawer
/drɔːr/
người ký phát (Séc)
Encode
/ɪnˈkəʊd/
mã hoá
Equity
/’ekwiti/
vốn cổ phần
Exchange traded fund
/iks’tʃeindʤ treid fʌnd/
quỹ đầu tư chỉ số
Expiry date
ngày hết hạn
Fiduciary
/fi’dju:ʃjəri/
ủy thác
Fund
/fʌnd/
quỹ
Give credit
cấp tín dụng
Growth stock
/grouθ stɔk/
cổ phiếu tăng trưởng
Hedge fund
/hedʤ fʌnd/
quỹ đầu cơ
Honour
/’ɔnə/
chấp nhận thanh toán
Illegible
/i’ledʤəbl/
không đọc được
Interest
/’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/
tiền lãi suất
Internet banking
dịch vụ ngân hàng qua internet
In figures
/ˈfɪɡ.ər/
(tiền) bằng số
In word
/wɜːd/
(tiền) bằng chữ
Invest
/in’vest/
đầu tư
Investor
/in’vestə/
nhà đầu tư
Invoice
/’invɔis/
danh đơn hàng gửi
Letter of authority
/ɔːˈθɒr.ɪ.ti/
thư ủy nhiệm
Leverage
/’li:vəridʒ/
đòn bẩy
Liability
/,laiə’biliti/
nghĩa vụ pháp lý
Magnetic
/mæg’netik/
từ tính
Make out
ký phát, viết (Séc)
Make payment
/ meik ‘peimənt/
ra lệnh chi trả
Margin account
/’mɑ:dʤin ə’kaunt/
tài khoản ký quỹ
Money market
/’mʌni ‘mɑ:kit/
thị trường tiền tệ
Mortgage
/’mɔ:gidʒ/
thế chấp
Mutual fund
/’mju:tjuəl fʌnd/
quỹ tương hỗ
Non-card instrument
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
Obtain cash
/əb’tein kæʃ/
rút tiền mặt
Open cheque
/tʃek/
Séc mở
Outcome
/’autkʌm/
kết quả
Pay into
/peɪ/
nộp vào
Paycheck
/pei tʃek/
xác nhận tiền lương
Payee
/peɪˈiː/
người đươc thanh toán
Place of cash
nơi dùng tiền mặt
Plastic card
/’plæstik kɑ:d/
thẻ nhựa
Plastic money
/’plæstik ‘mʌni /
tiền nhựa (các loại thẻ Ngân hàng)
Portfolio
/pɔ:t’fouljou/
hồ sơ năng lực
Premium
/’pri:mjəm/
phí bảo hiểm
Present
/’preznt – pri’zent/
xuất trình, nộp
Profit
/profit/
tiền lãi, lợi nhuận
Proof of indentify
/pruːf/ /aɪˈden.tɪ.faɪ/
bằng chứng nhận diện
Real estate
/riəl is’teit/
bất động sản
Recession
/ri’seʃn/
sự suy thoái
Reconcile
/’rekənsail/
bù trừ, điều hoà
Refer to drawer
Tra soát người ký phát
Revenue
/’revinju:/
thu nhập
Saving
/’seiviɳ/
tiết kiệm
Shareholder
cổ đông
Short selling
/ʃɔ:t seliɳ/
bán khống
Smart card
/smɑ:t kɑ:d/
thẻ thông minh
Sort code
/sɔːrt kəʊd/
Mã chi nhánh Ngân hàng
Sort of card
loại thẻ
Statement
/’steitmənt/
sao kê (tài khoản)
Stock
/stɔk/
cổ phiếu
Subtract
/səb’trækt/
trừ
Take out
Rút tiền
Trade
/treid/
sự mua bán
Treasury bill
/’treʤəri bill/
kỳ phiếu kho bạc
Treasury stock
/’treʤəri stɔk/
cổ phiếu ngân quỹ
Tycoon
/tai’ku:n/
nhà tài phiệt
Value
/’vælju:/
giá trị
Venture capital
/’ventʃə ‘kæpitl/
đầu tư mạo hiểm
Volatility
/,vɔlə’tiliti/
mức biến động
Voucher
/ˈvaʊ.tʃər/
biên lai, chứng từ
Withdraw
/wi ‘dr :/
rút tiền mặt
Inflation
/ɪnˈfleɪ.ʃən/
Lạm phát
Thuật ngữ và viết tắt trong tiếng Anh chuyên ngành
Giống như trong tiếng Việt thì các từ vựng thông dụng trong tiếng Anh cũng sẽ có dạng viết tắt. Vậy cụ thể các thuật ngữ và cách viết tắt trong tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng sẽ như sau:
- NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
- OECD: Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế
- P&L Báo cáo lãi lỗ PE Cổ Phần Tư Nhân
- POF: Tài trợ Hợp Đồng Mua
- RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
- ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
- SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
- SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
- SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
- SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
- TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
- ANDE: Mạng Lưới Các Doanh Nghiệp Phát Triển vùng
- Aspen ATM: Máy Rút Tiền Tự Động
- BD: Phát Triển Kinh Doanh
- BRIC: Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc
- CAGR: Tỷ Lệ Tăng Trưởng Hàng Năm Tổng Hợp
- CFO: Trưởng Phòng/Giám đốc Tài Chính
- CRM: Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng
- EBL: Ngân hàng Eastern Limited
- EBRD: Ngân Hàng Tái Thiết và Phát Triển Châu Âu
- EM: Các Thị Trường Mới Nổi
- EMPEA: Hiệp Hội Cổ Phần Tư Nhân trong Các Thị Trường Mới Nổi
- EWS: Các Dấu Hiệu Cảnh Báo Ban Đầu
- IT: Công Nghệ Thông Tin
- LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
- ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
- MFI: Microfinance Institution
- MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
- MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
- MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
- MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
- NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
- NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
- FI: Định chế Tài Chính
- FELABAN: Liên Đoàn Các Ngân Hàng Châu Mỹ La-tinh
- FS: Báo cáo Tài Chính
- FY: Năm Tài Khóa
- GDP: Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
- GM: Tổng Giám Đốc Điều Hành
- HQ: Trụ Sở Chính
- IDB: Ngân Hàng Phát Triển Liên Mỹ
- IFC: Tổ chức Tài Chính Quốc Tế
- IIC: Tập Đoàn Đầu Tư Liên Mỹ
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh sử dụng từ chuyên ngành ngân hàng
Đối với những nhân viên làm việc trong lĩnh vực ngân hàng thì chắc chắn người học nên có vốn tiếng Anh cơ bản để giao tiếp với khách hàng người nước ngoài. Việc cập nhật và bổ sung tiếng Anh giao tiếp ngân hàng là việc làm vô cùng cần thiết giúp người học tự tin hơn khi làm việc. Dưới đây là những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ngân hàng thông dụng mà ZIM đã tổng hợp được mà người học có thể tham khảo.
Mẫu câu tiếng Anh về mở và đóng tài khoản (dành cho đối tượng là khách hàng)
- I want to open a current account. Could you give me some information? (Tôi muốn mở 1 tài khoản vãng lai. Bạn có thể cho tôi biết một vài thông tin không?)
- I need a checking account so that I can pay my bill. (Tôi cần 1 tài khoản séc để tôi có thể thanh toán hóa đơn của tôi.)
- We’d like to know how to open a savings account. (Chúng tôi muốn biết cách mở 1 tài khoản tiết kiệm.)
- Can I open a current account here? (Tôi có thể mở 1 tài khoản vãng lai ở đây được không?)
- I want to set up an account. (Tôi muốn lập 1 tài khoản.)
- I’d like to open an account. (Tôi muốn mở 1 tài khoản.)
- I’d like to open a fixed account. (Tôi muốn mở 1 tài khoản có kỳ hạn.)
- I’d like to close out my account. (Tôi muốn đóng tài khoản của tôi.)
Mẫu câu tiếng Anh về gửi tiền (dành cho đối tượng là khách hàng)
- I want to know my balance. (Tôi muốn biết số dư trong tài khoản của tôi.)
- I want to deposit $5 million into my account. (Tôi muốn gửi 5 triệu USD vào tài khoản của tôi.)
- Is there any minimum for the first deposit? (Có mức tối thiểu cho lần gửi đầu tiên không?)
- Can you tell me if there is any minimum for the first deposit? (Làm ơn cho biết có quy định mức tối thiểu cho lần gửi đầu tiên không?)
Mẫu câu tiếng Anh về rút tiền (dành cho đối tượng là khách hàng)
- I’d like to withdraw 4 million VND against this letter of credit. (Tôi muốn rút 4 triệu đồng với thư tín dụng này.)
- I need to make a withdrawal. (Tôi cần rút tiền.)
- What if I overdraw? (Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi rút quá số tiền quy định?)
Mẫu câu tiếng Anh về lãi suất ngân hàng
- Please tell me what the annual interest rate is. (Vui lòng cho tôi biết lãi suất thường niên là bao nhiêu.)
- The interest is added to your account every year. (Tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản của bạn mỗi năm.)
- What is the annual interest rate? (Lãi suất thường niên là bao nhiêu?)
- The interest rate changes from time to time. (Tỷ lệ lãi suất thay đổi theo từng thời kỳ.)
Mẫu câu tiếng Anh về giao tiếp ngân hàng dành cho nhân viên
- How much do you want to withdrawal with us? (Bạn muốn rút bao nhiêu?)
- How much do you want to deposit with us? (Ông/ bà muốn gửi bao nhiêu tiền?)
- Do you want to make a withdrawal or make a deposit? (Bạn muốn rút tiền hay gửi tiền?)
- Please tell me how you would like to withdrawal your money? (Vui lòng cho tôi biết bạn muốn rút tiền theo phương thức nào?)
- The interest is added to your account every month (Số tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản mỗi tháng)
- Your letter of credit is used up (Thư tín dụng của bạn đã hết hạn sử dụng)
- When you deposit or withdraw money, Please bring passbook back (Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền bạn nhớ mang theo sổ tiết kiệm nhé)
- Here is your passbook (Đây là sổ tiết kiệm của bạn)
- Please fill in this form first (Trước tiên bạn làm ơn điền vào phiếu này)
- Please enter the password (Bạn vui lòng nhập mật mã)
- Your deposit is exhausted (Tiền gửi của bạn đã hết)
- Please write your account number on the back of the cheque (Bạn vui lòng ghi số tài khoản vào mặt sau của tấm séc)
- Just sign your name in it (Bạn chỉ cần ký tên của mình vào đó)
Đoạn hội thoại mẫu bằng tiếng Anh giữa giao dịch viên ngân hàng và khách hàng
A: Good morning, madam. What can I do for you? (Chào bà. Tôi có thể giúp gì cho bà?)
B: I want to deposit $200 million in your bank. (Tôi muốn gửi 200 triệu USD tại ngân hàng này.)
A: What kind of account do you want, current account or fixed account? (Bà muốn gửi loại tài khoản nào, tài khoản vãng lai hay tài khoản có kỳ hạn?)
B: I’m not sure. Please tell me the interest rates, will you? (Tôi không rõ lắm. Anh có thể cho tôi biết lãi suất của từng loại được không?)
A: No problem. For a current account, the rate is 1% for one year. But for a fixed account, it’s 1.6% per year at present. (Không vấn đề gì thưa bà. Đối với tài khoản vãng lai, lãi suất là 1% một năm. Nhưng với tài khoản có kỳ hạn, thời điểm hiện tại lãi suất là 1,6%.)
B: Oh, they’re quite different. I’d like to have a fixed account. (Ồ, khác nhau khá nhiều. Vậy tôi chọn loại tài khoản có kỳ hạn.)
A: Here’s your bankbook. The interest is added to your account every year. (Sổ tiết kiệm của bà đây. Hằng năm lãi suất sẽ được thêm vào tài khoản của bà.)
B: Thanks for your help. (Cảm ơn sự giúp đỡ của anh.)
A: It’s my pleasure. (Rất hân hạnh.)
Bài tập vận dụng
- In the long term, … is due to an increase in the price of raw materials. This is the situation where prices rise to keep up with increased production cost.
- Inflation B. recession C. crisis D. devaluation
- In accordance with our usual terms, payment will be by … This is a letter from a bank authorizing payment of a certain sum to a person or a company.
- Cheque B. banker’s draft C. letter of credit D. cash on delivery
- Money is used to save for the future; it is a store of …
- Sector B. Monopoly C. competition D. value
Đáp án và giải thích
- Chọn phương án A -> Dịch: Về dài hạn,... là do giá nguyên liệu đầu vào tăng. Đây là tình huồng mà giá cả tăng để theo kịp với chi phí sản xuất tăng. (Lạm phát: inflation)
- Chọn phương án A -> Dịch: Theo các điều khoản thông thường của chúng tôi, thanh toán sẽ được thực hiện bằng…Đây là thư từ một ngân hàng úy quyền thanh toán một số tiền nhất định cho một người hoặc một công ty. (Séc: Cheque)
- Chọn phương án D -> Dịch: Tiền được dùng để tiết kiệm cho tương lai; nó là một phương tiện lưu trữ…(giá trị: value)
Bài viết liên quan:
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ô tô
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp , thuật ngữ và các mẫu câu sử dụng từ vựng chuyên ngành ngân hàng thông dụng. Qua bài viết trên, người học có thể có thêm kiến thức về các từ vựng chuyên ngành để có thể sử dụng trong giao tiếp bên ngoài. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.
Tài liệu tham khảo:
Vocabulary List. //global-exam.com/blog/en/english-vocabulary-list-bank-and-finance-useful-terms-to-learn/