Symbicort 160 giá bao nhiêu

Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort: luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.

Khuyến cáo:

  • Người lớn ( ≥ 18 tuổi): 1 - 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi): 1 - 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em ( ≥ 6 tuổi): Đã có loại hàm lượng thấp hơn cho trẻ 6 - 11 tuổi. Tăng sử dụng ống hít riêng chứa thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen.

Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART): điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort nên được xem xét đặc biệt ở các bệnh nhân sau:

- Không được kiểm soát triệu chứng hen tốt và thường xuyên cần dùng thuốc giảm triệu chứng.

- Trước đây đã có các đợt hen kịch phát cần can thiệp y khoa. Theo dõi kỹ các biến cố nại ý có liên quan đến liều ở bệnh nhân thường xuyên dùng các liều cao Symbicort khi cần thiết.

Symbicort (budesonide, formoterol) là thuốc gì? Symbicort được chỉ định trong các trường hợp bệnh lí như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng Dược sĩ Trần Thị Ngọc Hải tìm hiểu và phân tích về thuốc Symbicort qua bài viết dưới đây!

Thuốc chứa thành phần tương tự: Aerofor 200 Hfa, Formonide 100 Inhaler,…

Nội dung bài viết

Thuốc Symbicort là thuốc gì?

Thuốc Symbicort là bình hít bột khô có thành phần là budesonide, formoterol fumarat. Thuốc có tác dụng điều trị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).

Thành phần

  • Dược chất chính: budesonide 80/160 mcg, formoterol fumarat 4.5 mcg.
  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp.
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 ống hít 60 hoặc 120 liều.
Symbicort 160 giá bao nhiêu
Thuốc Symbicort 80/4.5 60 liều
Symbicort 160 giá bao nhiêu
Thuốc Symbicort 160/4.5 120 liều

Công dụng của thuốc Symbicort

  • Kiểm soát các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
  • Điều trị lâu dài bệnh hen suyễn khi các phương pháp khác không hiệu quả.

Lưu ý: Symbicort (80/4.5) không thích hợp cho bệnh nhân hen suyễn nặng.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với budesonide, formoterol hay lactose không được sử dụng thuốc Symbicort.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Symbicort

Cách dùng với bệnh hen suyễn

1. Điều trị duy trì bằng Symbicort: Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên kèm với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng lẻ khi cần cắt cơn.

2. Điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART: Symbicort Maintenance And Reliever Therapy): Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên và dùng thêm khi cần thiết giảm triệu chứng hen.

Lưu ý: không dùng Symbicort cho trẻ em < 6 tuổi.

Liều dùng cho người bệnh hen suyễn

Liều cần dùng của Symbicort tùy thuộc theo từng bệnh nhân và nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh.

1. Điều trị duy trì bằng Symbicort:

Người lớn (> 18 tuổi): 1 – 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên (12 – 17 tuổi): 1 – 2 hít/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em (6 – 12 tuổi): Mỗi lần hít 2 lần Symbicort 80/4.5 mcg và dùng 2 lần mỗi ngày.

2. Điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART)

Người lớn (> 18 tuổi): Liều duy trì khuyến cáo là 2 hít/ngày, một liều hít buổi sáng và 1 liều hít buổi tối hoặc 2 liều hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bệnh nhân nên dùng thêm 1 liều hít khi cần thiết để giảm triệu chứng. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vài phút nên dùng thêm 1 liều hít nữa.

Lưu ý:

  • Không dùng quá 6 liều hít trong 1 lần.
  • Không dùng liệu pháp này cho người < 18 tuổi.

Liều dùng cho người bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)

  • Mỗi lần hít 2 lần Symbicort 160/4.5 mcg và 2 lần mỗi ngày.

Cách dùng của thuốc Symbicort

  • B1: Mở nắp và kiểm tra cửa sổ chỉ thị liều.
  • B2: Giữ bình hít ở vị trí thẳng đứng, vặn phần đế về một phía hết mức, sau đó vặn ngược lại khi nghe một tiếng “cách” là 1 liều thuốc đã được nạp vào.
  • B3: Thở ra (không thở vào đầu ngậm), ngậm kín đầu ngậm. Hít vào bằng miệng mạnh và sâu. Trước khi thở ra, lấy ống hít ra khỏi miệng.

Chú ý: kích thước hạt và lượng thuốc rất nhỏ, bệnh nhân có thể không cảm nhận được vị thuốc sau khi hít.

  • B4: Nếu cần dùng thêm 1 liều, lặp lại từ bước 2. Vệ sinh đầu ngậm ống thuốc bằng vải mềm. Đậy nắp và súc miệng.
Symbicort 160 giá bao nhiêu
Bạn nên dùng thuốc Symbicort theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Symbicort

  • Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng ở phần cuối của toa thuốc.
  • Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi.
  • Không được thở ra qua đầu ngậm.
  • Đậy nắp bình hít Symbicort sau khi sử dụng.
  • Súc miệng sau khi hít liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu họng. Nếu có nấm ở hầu họng, bệnh nhân cũng phải súc miệng sau khi hít các liều khi cần thiết.
Symbicort 160 giá bao nhiêu
Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng thuốc

Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Symbicort?

  • Liều lượng nên được giảm dần khi ngưng điều trị và không nên ngưng thuốc đột ngột.
  • Nếu điều trị không hiệu quả, cần liên lạc với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
  • Luôn luôn nhớ mang theo thuốc Symbicort.
  • Nếu được kê toa để điều trị lâu dài, nhớ dùng Symbicort ngay cả khi không có triệu chứng.
  • Các tác động toàn thân có thể xảy ra khi dùng thuốc lâu dài: ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển ở trẻ, giảm độ đậm chất khoáng của xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

Tác dụng phụ của thuốc Symbicort

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Symbicort:

  • Hồi hộp, nhịp tim nhanh.
  • Buồn nôn.
  • Nhiễm nấm Candida ở hầu họng.
  • Chuột rút (vọp bẻ).
  • Nhức đầu, run rẩy, chóng mặt.
  • Kích động, bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giấc ngủ.
  • Kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
  • Vết bầm da.
  • Ngoài ra, như các thuốc dạng hít khác, cơn co thắt phế quản có thể xảy ra ở những trường hợp rất hiếm.

Tương tác thuốc

  • Thuốc trị nấm: itraconazol.
  • Thuốc diệt virus: ritonavir.
  • Các thuốc tim mạch nhóm chẹn beta ví dụ: propranolol, bisoprolol,…
  • Quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin.
  • Thuốc chống dị ứng (terfenadin).
  • L-Dopa, L-thyroxin, oxytocin và rượu.
  • Furazolidon và procarbazin.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Symbicort được không?

Việc sử dụng thuốc Symbicort trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú cần có sự cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? 

Hãy đến ngay bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời nếu bạn dùng quá liều thuốc Symbicort.

Cách bảo quản 

  • Bảo quản nơi thoáng mát dưới 30°C.
  • Thuốc để trong bao bì đậy kín.

Thuốc Symbicort bao nhiêu tiền?

Thuốc Symbicort 160/4.5 có giá bán khoảng 520.000 đồng/hộp 120 liều.

Giá đưa ra trên đây là giá tham khảo, trên thị trường giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm khác nhau. 

Khi sử dụng thuốc Symbicort cần tuân thủ chính xác theo liều lượng mà bác sĩ quy định, không dùng quá liều và cũng không được tự ý ngưng thuốc nếu bác sĩ chưa đồng ý. Ngoài ra, trong quá trình dùng thuốc, bạn sẽ trải qua những tác dụng phụ. Do đó, hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu thấy có điều gì bất thường để được hỗ trợ kịp thời.

Cài đặt ngay ứng dụng YouMed để đặt khám tiện lợi, không chờ đợi tại hơn 25 bệnh viện, 475 bác sĩ và 50 phòng khám đa khoa liên kết chính thức với YouMed. Hotline tư vấn 1900 2805 .

Các tính năng rất hữu ích của ứng dụng đặt khám YouMed

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Lấy số thứ tự trước, khám đúng khung giờ

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Chọn bác sĩ, chuyên khoa
phù hợp

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Chat và gọi
với bác sĩ

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Thanh toán
phí khám

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Lưu trữ hồ sơ, lịch sử khám

Symbicort 160 giá bao nhiêu

Đọc tin y tế
chính thống

Tải App

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.