So sánh thép h200 và h250 năm 2024

Thép H200 được sản xuất bằng phương pháp cán liên tục từ phôi thép hình (Blank beam). Thể hiện như sơ đồ cơ bản sau: phôi thép nguyên liệu (Billet + Beam Blank), được Gia nhiệt (Reheating), rồi qua hệ thống máy cán tạo hình để tạo ra thép chữ H, sau đó được tinh chỉnh kích thước để đạt được độ chính xác và độ thẳng, sản phẩm hoàn thiện đươc cắt theo độ dài yêu cầu (6m, 12m tiêu chuẩn) và đóng bó giao cho khách hàng.

So sánh thép h200 và h250 năm 2024
So sánh thép h200 và h250 năm 2024

Kích thước, trọng lượng thép H các tiêu chuẩn thông dụng

Kích thước thép H thông dụng trên thị trường là theo tiêu chuẩn Nhật bản JIS G3192:2014 và tiêu chuẩn Việt Nam tương đương TCVN 7571-16: 2017 (dựa trên tiêu chuẩn JIS G3192). Ngoài ra có các tiêu chuẩn Hàn quốc KSD 3502:2016, GB/T 11263-2008, GB 706-2008 (Quy cách kích thước thép H I)

Thép H có hình chữ H, chiều cao H (100mm÷900mm), chiều rộng cánh B beam (50mm÷900mm). Cạnh có góc vuông, không có góc uốn côn, phân biệt với thép hình chữ I. Các kích thước thông dụng H100, H150, H200, H250, H300, H400, H450.

So sánh thép h200 và h250 năm 2024

H: chiều cao bụng; B: cạnh; T1: chiều dày bụng; T2: chiều dày cánh; R: bán kính góc uốn ở bụng; S: diện tính mặt cắt.

No. HXB H(mm) B(mm) T1(mm) T2(mm) R S(cm2) Kg/m Kg/m Standard 1 100×100 100 x 100 x 6 x 8 8 21,589 16,9 16,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 2 125×125 125 x 125 x 6,5 x 9 8 30,004 23,6 23,6 JIS G3192:2014/TCVN 7571 3 150×75 150 x 75 x 5 x 7 8 17,849 14 14 JIS G3192:2014/TCVN 7571 4 150×100 148 x 100 x 6 x 9 8 26,349 20,7 20,7 JIS G3192:2014/TCVN 7571 5 150×150 150 x 150 x 7 x 10 8 39,649 31,1 31,1 JIS G3192:2014/TCVN 7571 6 200×100 198 x 99 x 4,5 x 7 8 22,689 17,8 17,8 JIS G3192:2014/TCVN 7571 7 200×100 200 x 100 x 5,5 x 8 8 26,669 20,9 20,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 8 200×150 194 x 150 x 6 x 9 8 38,109 29,9 29,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 9 200×200 200 x 200 x 8 x 12 13 63,53 49,9 49,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 10 250×125 248 x 124 x 5 x 8 8 31,989 25,1 25,1 JIS G3192:2014/TCVN 7571 11 250×125 250 x 125 x 6 x 9 8 36,969 29 29 JIS G3192:2014/TCVN 7571 12 250×175 244 x 175 x 7 x 11 13 55,49 43,6 43,6 JIS G3192:2014/TCVN 7571 13 250×250 250 x 250 x 9 x 14 13 91,43 71,8 71,8 JIS G3192:2014/TCVN 7571 14 300×150 298 x 149 x 5,5 x 8 13 40,8 32 32 JIS G3192:2014/TCVN 7571 15 300×150 300 x 150 x 6,5 x 9 13 46,78 36,7 36,7 JIS G3192:2014/TCVN 7571 16 300×200 294 x 200 x 8 x 12 13 71,05 55,8 55,8 JIS G3192:2014/TCVN 7571 17 300×200 298 x 201 x 9 x 14 18 83,36 65,4 65.4 JIS G3192:2014/TCVN 7571 18 300×300 300 x 300 x 10 x 15 13 118,45 93 93 JIS G3192:2014/TCVN 7571 19 350×175 346 x 174 x 6 x 9 13 52,45 41,2 41,2 JIS G3192:2014/TCVN 7571 20 350×175 350 x 175 x 7 x 11 13 62,91 49,4 49,4 JIS G3192:2014/TCVN 7571 21 350×250 340 x 250 x 9 x 14 13 99,53 78,1 78,1 JIS G3192:2014/TCVN 7571 22 400×200 396 x 199 x 7 x 11 13 71,41 56,1 56,1 JIS G3192:2014/TCVN 7571 23 400×200 400 x 200 x 8 x 13 13 83,37 65,4 65,4 JIS G3192:2014/TCVN 7571 24 400×300 390 x 300 x 10 x 16 13 133,25 104,6 105 JIS G3192:2014/TCVN 7571 25 450×200 446 x 199 x 8 x 12 13 82,97 65,1 65,1 JIS G3192:2014/TCVN 7571 26 450×200 450 x 200 x 9 x 14 13 95,43 74,9 74,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 27 450×300 440 x 300 x 11 x 18 13 153,89 120,8 121 JIS G3192:2014/TCVN 7571 28 500×200 496 x 199 x 9 x 14 13 99,29 77,9 77,9 JIS G3192:2014/TCVN 7571 29 500×200 500 x 200 x 10 x 16 13 112,25 88,1 88,2 JIS G3192:2014/TCVN 7571 30 500×300 482 x 300 x 11 x 15 13 141,17 110,8 111 JIS G3192:2014/TCVN 7571 31 500×300 488 x 300 x 11 x 18 13 159,17 124,9 125 JIS G3192:2014/TCVN 7571 32 600×200 596 x 199 x 10 x 15 13 117,75 92,4 92,5 JIS G3192:2014/TCVN 7571 33 600×200 600 x 200 x 11 x 17 13 131,71 103,4 103 JIS G3192:2014/TCVN 7571 34 600×300 582 x 300 x 12 x 17 13 169,21 132,8 133 JIS G3192:2014/TCVN 7571 35 600×300 588 x 300 x 12 x 20 13 187,21 147 147 JIS G3192:2014/TCVN 7571 36 600×300 594 x 302 x 14 x 23 13 217,09 170,4 170 JIS G3192:2014/TCVN 7571 37 700×300 692 x 300 x 13 x 20 18 207,54 162,9 163 JIS G3192:2014/TCVN 7571 38 700×300 700 x 300 x 13 x 24 18 231,54 181,8 182 JIS G3192:2014/TCVN 7571 39 800×300 792 x 300 x 14 x 22 18 239,5 188 188 JIS G3192:2014/TCVN 7571 40 800×300 800 x 300 x 14 x 26 18 263,5 206,8 207 JIS G3192:2014/TCVN 7571 41 900×300 890 x 299 x 15 x 23 18 266,92 209,5 210 JIS G3192:2014/TCVN 7571 42 900×300 900 x 300 x 16 x 28 18 305,82 240,1 240 JIS G3192:2014/TCVN 7571 43 900×300 912 x 302 x 18 x 34 18 360,06 282,6 283 JIS G3192:2014/TCVN 7571 44 900×300 918 x 303 x 19 x 37 18 387,36 304,1 304 JIS G3192:2014/TCVN 7571

Dung sai kích thước thép H

So sánh thép h200 và h250 năm 2024

Các mác thép H, thành phần hóa học, cơ lý tính

Đây là các mác thép kết cấu thông dụng JIS G3101:2015 SS400 SS490 SS540; JIS G3106: 2015 SM400A SM400B SM400C SM490A SM490B SM490C SM490YA; JIS G3136: 2012 SN400A SN400B SN400C SN490A SN490B SN490C; KSD 3503:2018 SS275 SS315 SS410; KSD 3515: 2018 SM275A SM275B SM275C SM275D SM355A SM355B SM355C SM355D; ASMT A36; ASTM A572 Gr42 Gr50 Gr55 Gr60; TCVN 7571-16: 2017/2019 HSGS 400 490 540, HSWS 400A 400B 400C 490A 490B 490C 540A 540B 540C, HSBS 400A 400B 400C 490A 490B 490C.