So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Ngoài các dạng so sánh kém, bằng, hơn, nhất bằng cách biến đổi tính từ, tiếng Anh còn có một số cấu trúc giúp bạn thể hiện sự so sánh mang nghĩa gấp bội/gấp nhiều lần.

1. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...as

Twice = two times: hai lần Chúng ta dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm)
  • Mary types twice as fast as I do.

2. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three/four... times as...as

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), ... cùng với cấu trúc as...as S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Their house is about three times as big as ours is. (Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi)
  • The bicycle costs three times as much as the other one.

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Ảnh: SlidePlayer

[%Included.Dangky%]

3. Lưu ý

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Ví dụ:

  • At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. (Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney)
  • There is ten times as much traffic in Boston as in New Bedford.
    twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm so sánh bội số

Chủ điểm ngữ pháp so sánh bội số xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:

  • Luyện đề 3 môn vào 6 NTT, LTV
  • Luyện đề 3 môn vào lớp 6 THCS Ngoại ngữ
  • Luyện đề 3 môn vào 6 Ams, Cầu Giấy
  • Anh Chuyên vào 10

Chọn một trong các chương trình trên, sau đó vào mục Luyện chủ điểm, bạn có thể làm online ngay bộ câu hỏi ôn luyện so sánh bội số trên TiengAnhK12.

Các cấu trúc so sánh bằng, hơn, kém hay hơn nhất trong tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn. Tuy nhiên so sánh kép thì còn nhiều bạn chưa dùng thành thạo được. Cùng ôn tập kiến thức siêu thú vị này với Langmaster nhé.

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

1. So sánh kép là gì, ý nghĩa như thế nào?

So sánh kép hay Double Comparatives là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả về việc một sự thay đổi của vế A dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác ở vế B.

Thường các cấu trúc so sánh sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) tuy nhiên so sánh kép có các dạng với cả động từ, danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn từng trường hợp qua các phần sau nhé.

Ví dụ:

- The older you are, the slower you can learn.

→ Khi bạn càng lớn tuổi thì bạn học càng chậm hơn.

- The more guests we invite, the more fun the party will be.

→ Càng nhiều khách được mời tới thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn.

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Xem thêm:

\=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

\=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

2. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.

2.1. So sánh kép Comparative And Comparative.

Công thức chung:

  • S + V + so sánh hơn + AND + so sánh hơn - càng ngày càng

Lưu ý:

- Tính từ ngắn +er AND Tính từ ngắn +er

Ví dụ:

long → longer

short → shorter

cold → colder

hot → hotter

big → bigger

- More and more + tính từ dài

beautiful → more beautiful

expensive → more expensive

handsome → more handsome

confident → more confident

careful → more careful

Ví dụ:

– Sharon is more and more beautiful when she grows up.

→ Sharon lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp.

– Our embroidering skill is getting better and better.

→ Kỹ năng thêu của chúng tôi càng ngày càng tốt hơn.

Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau:

Good → Better

Little → Less

Bad → Worse

Old → Older/elder

Much/many → More

Far → Farther/further

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

2.2. So sánh kép The comparative … the comparative …

Công thức chung:

  • the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V - càng, càng

Lưu ý:

- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er

Ví dụ:

- The younger you are, the faster you can learn.

→ Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.

(tính từ ngắn - tính từ ngắn)

- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ dài dùng more.

Ví dụ:

- The more expensive the laptop is, the more beautiful it looks.

→ Cái máy tính xách tay mà càng đắt thì nhìn nó càng đẹp.

(tính từ dài - tính từ dài)

- 2 vế trong câu có thể cùng là so sánh hơn của từ ngắn, cùng là so sánh hơn của từ dài nhưng cũng có thể 1 vế là từ ngắn, 1 vế là từ dài. Luôn đảm bảo 2 vế câu đều ở dạng so sánh hơn

Ví dụ:

- The better the quality is, the more expensive it will be.

→ Chất lượng càng tốt thì nó càng đắt hơn.

(tính từ ngắn - tính từ dài)

- The more careless you are, the lower your grades will be.

→ Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp.

(tính từ dài - tính từ ngắn)

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Xem thêm:

\=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

\=> TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN

3. So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ.

3.1. So sánh kép với danh từ.

Công thức chung:

  • The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V

Ví dụ:

- The less paper we waste, the more trees we will save.

→ Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.

- The more friends we invite, the more fun it will be.

→ Càng nhiều bạn bè được mời tới thì sẽ càng vui hơn.

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

3.2. So sánh kép với động từ

Công thức chung:

  • The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

- The more I know about you, the more I love you.

→ Càng hiểu về em thì tôi lại càng yêu em hơn.

- The harder you work, the more you accomplish.

→ Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng hoàn thành tốt được nhiều việc.

Lưu ý:

- Các cấu trúc có thể điều chỉnh thêm khi bạn dùng trong giao tiếp thực tế.

- Các vế câu có thể không khớp tính từ - tính từ hay động từ - động từ mà thường có sự kết hợp chéo

- Trong các trường hợp các vế câu mix nhau, bạn chỉ cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Xem thêm:

\=> SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP

\=> SO SÁNH CÁCH DÙNG WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI

4. Bài tập cấu trúc so sánh kép

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:

  1. ________ (bright) the sun, ______ (happy) I feel.
  2. ________ (much) food she cooks, ________ (tasty) it gets.
  3. ________(relaxed) he felt ________ (well) he became.
  4. ______ (a lot of) shrimp a flamingo eats, ______ (pink) its feathers get.
  5. ______ (advanced) the exercises were, ______ (hard) they became
  6. ______ (difficult) the exam, ______ (low) the marks are
  7. ______ (little) the sunshine, ______ (bad) I feel
  8. ______ (unique) a luxury item is, ______ (expensive) it is.
  9. ______ (a lot) you practice, ______ (good) you play,
  10. ______ (long) you run,______ (tired) you get.
  11. ______ (hot) the weather, ______ (red) my face gets.
  12. ______ (expensive), the car, ______ (fast) it usually is.
  13. ______ (modern) the phone, ______ (powerful) it is.
  14. ______ (much) you read, ______ (much) you'll learn.
  15. ______ (cold) the coffee, ______ (more) the students like it.
  16. ______ (big) the room is, ______ (spacious) it is.
  17. ______ (good) the quality of life, ______ (high) life expectancy is.
  18. ______ (little) children studied, ______ (slowly) they learned.

Bài tập 2:

  1. He works a lot. He feels exhausted.

→ The more ___________________

  1. He knows a lot of places as he travels often.

→ The more __________

  1. The dorm is spacious. The rent will be high.

→ The more ___________________

  1. The story is hilarious. The crowd is loud.

→ The more ___________________

  1. The company sales are high. The worker’s salary is better.

→ The higher ________________

  1. Kimberly gets skinny. Kimberly feels weary.

→ The skinnier ___________________

  1. He talks too much and people feel annoyed.

→ The more _____________

  1. You read many books, you will gain a lot of knowledge.

→ The more ___________

  1. The kids are excited with the difficult video games.

→ The more ___________

So sánh thấp hơn trong tiếng anh

Đáp án.

Bài tập 1:

  1. The brighter, the happier
  2. the more, the tastier
  3. the more relaxed, the better
  4. the more, the pinker
  5. the more advanced, the harder
  6. the more difficult, the lower
  7. the less, the worse
  8. the more unique, the more expensive
  9. the more, the better
  10. the longer, the more tired
  11. the hotter, the redder
  12. the more expensive the faster
  13. the more modern, the more powerful
  14. the more, the more
  15. the colder, the better
  16. the bigger, the more spacious
  17. the better, the higher
  18. the less, the slowlier

Bài tập 2:

  1. The more he works, the more exhausted he feels.
  2. The more often he travels, the more places he knows.
  3. The more spacious the dorm is, the higher the rent will be.
  4. The more hilarious story, the louder the crowd.
  5. The higher the company sales, the better the worker's salary.
  6. The skinnier Kimberly gets, the wearier she feels.
  7. The more he talks, the more annoyed people feel.
  8. The more books you read, the more knowledge you will gain.
  9. The more difficult the video games are, the more excited the kids are.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập giao tiếp với cấu trúc này để câu chuyện thú vị hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!