Ngoài các dạng so sánh kém, bằng, hơn, nhất bằng cách biến đổi tính từ, tiếng Anh còn có một số cấu trúc giúp bạn thể hiện sự so sánh mang nghĩa gấp bội/gấp nhiều lần. Show
1. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...asTwice = two times: hai lần Chúng ta dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh. Ví dụ:
2. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three/four... times as...asĐể diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), ... cùng với cấu trúc as...as S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Ví dụ:
Ảnh: SlidePlayer [%Included.Dangky%] 3. Lưu ýKhi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many. Ví dụ:
Ví dụ:
Các chương trình ôn luyện có chủ điểm so sánh bội sốChủ điểm ngữ pháp so sánh bội số xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Chọn một trong các chương trình trên, sau đó vào mục Luyện chủ điểm, bạn có thể làm online ngay bộ câu hỏi ôn luyện so sánh bội số trên TiengAnhK12. Các cấu trúc so sánh bằng, hơn, kém hay hơn nhất trong tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn. Tuy nhiên so sánh kép thì còn nhiều bạn chưa dùng thành thạo được. Cùng ôn tập kiến thức siêu thú vị này với Langmaster nhé. Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 1. So sánh kép là gì, ý nghĩa như thế nào?So sánh kép hay Double Comparatives là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả về việc một sự thay đổi của vế A dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác ở vế B. Thường các cấu trúc so sánh sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) tuy nhiên so sánh kép có các dạng với cả động từ, danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn từng trường hợp qua các phần sau nhé. Ví dụ: - The older you are, the slower you can learn. → Khi bạn càng lớn tuổi thì bạn học càng chậm hơn. - The more guests we invite, the more fun the party will be. → Càng nhiều khách được mời tới thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn. Xem thêm: \=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP \=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH 2. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.2.1. So sánh kép Comparative And Comparative.Công thức chung:
Lưu ý: - Tính từ ngắn +er AND Tính từ ngắn +er Ví dụ: long → longer short → shorter cold → colder hot → hotter big → bigger - More and more + tính từ dài beautiful → more beautiful expensive → more expensive handsome → more handsome confident → more confident careful → more careful Ví dụ: – Sharon is more and more beautiful when she grows up. → Sharon lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp. – Our embroidering skill is getting better and better. → Kỹ năng thêu của chúng tôi càng ngày càng tốt hơn. Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau: Good → Better Little → Less Bad → Worse Old → Older/elder Much/many → More Far → Farther/further 2.2. So sánh kép The comparative … the comparative …Công thức chung:
Lưu ý: - So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er Ví dụ: - The younger you are, the faster you can learn. → Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh. (tính từ ngắn - tính từ ngắn) - So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ dài dùng more. Ví dụ: - The more expensive the laptop is, the more beautiful it looks. → Cái máy tính xách tay mà càng đắt thì nhìn nó càng đẹp. (tính từ dài - tính từ dài) - 2 vế trong câu có thể cùng là so sánh hơn của từ ngắn, cùng là so sánh hơn của từ dài nhưng cũng có thể 1 vế là từ ngắn, 1 vế là từ dài. Luôn đảm bảo 2 vế câu đều ở dạng so sánh hơn Ví dụ: - The better the quality is, the more expensive it will be. → Chất lượng càng tốt thì nó càng đắt hơn. (tính từ ngắn - tính từ dài) - The more careless you are, the lower your grades will be. → Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp. (tính từ dài - tính từ ngắn) Xem thêm: \=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH \=> TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN 3. So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ.3.1. So sánh kép với danh từ.Công thức chung:
Ví dụ: - The less paper we waste, the more trees we will save. → Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn. - The more friends we invite, the more fun it will be. → Càng nhiều bạn bè được mời tới thì sẽ càng vui hơn. 3.2. So sánh kép với động từCông thức chung:
Ví dụ: - The more I know about you, the more I love you. → Càng hiểu về em thì tôi lại càng yêu em hơn. - The harder you work, the more you accomplish. → Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng hoàn thành tốt được nhiều việc. Lưu ý: - Các cấu trúc có thể điều chỉnh thêm khi bạn dùng trong giao tiếp thực tế. - Các vế câu có thể không khớp tính từ - tính từ hay động từ - động từ mà thường có sự kết hợp chéo - Trong các trường hợp các vế câu mix nhau, bạn chỉ cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn Xem thêm: \=> SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP \=> SO SÁNH CÁCH DÙNG WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI 4. Bài tập cấu trúc so sánh képBài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:
Bài tập 2:
→ The more ___________________
→ The more __________
→ The more ___________________
→ The more ___________________
→ The higher ________________
→ The skinnier ___________________
→ The more _____________
→ The more ___________
→ The more ___________ Đáp án.Bài tập 1:
Bài tập 2:
Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập giao tiếp với cấu trúc này để câu chuyện thú vị hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công! |