So sánh swift các phiên bản

Ngoài thay đổi về thiết kế và khung gầm, Suzuki đã lắp động cơ dung tích 1.2L kết hợp với hộp số tự động vô cấp thay cho động cơ 1.4L dùng hộp số tự động 4 cấp cũ. Theo Suzuki, động cơ mới tiết kiệm hơn khi xe ‘’ăn’’ khoảng 4,65L/100km - giảm đáng kể so với 6,2L/100Km ở động cơ cũ

Mời các bác nhìn qua thiết kế của Swift thế hệ cũ (Gen 3) và mới (Gen 4):

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Phần đầu Swift mới có thiết kế hiện đại hơn, lưới tản nhiệt rộng hơn có viền đỏ làm điểm nhấn

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Suzuki đã thay đổi đèn pha bóng halogen trên đời cũ bằng đèn pha bóng LED + thấu kính (GLX) tích hợp thêm đèn LED ban ngày, giúp tăng khả năng chiếu sáng và tính thẩm mỹ “hợp thời” cho xe ​

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Nhìn từ phía sau, Swift mới có thiết kế trông khá vuông vức, nó mang hình dáng hộp. Đèn hậu thiết kế mới chuyển sang dùng bóng LED thay cho bóng halogen cũ. Tay nắm cửa sau cũng dời lên cột C mang lại nét liền mạch khi nhìn ngang, cách làm này thường bắt gặp trên một số mẫu xe như: Toyota CH-R, Nissan Juke hay Chevy Spark. Cá nhân em lại thích thiết kế Swift cũ hơn.

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Vẫn là dạng 3 chấu nhưng vô-lăng Swift mới thiết kế gọn gàng và thể thao, nhiều nút bấm được tích hợp hơn trong đó đáng chú ý là ga tự động cruiser control (GLX)​

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Cụm hai đồng hồ vẫn là dạng analog, nhưng trên phiên bản mới đồng hồ được viền đỏ thể thao, và đồng hồ hỗ trợ lái to hơn, trực quan hơn.

So sánh swift các phiên bản

Swift cũ dùng hộp số tự động 4 cấp (4AT)

So sánh swift các phiên bản

Su đã chuyển sang dùng hộp số loại tự động vô cấp (CVT) cho Swift mới

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Vẫn màn hình cảm ứng có kích thước 7 inch, nhưng trên Swift mới còn tích hợp kết nối Apple Carplay & Android Auto. Bên cạnh các kết nối: USB, HDMI, Bluetooth, hỗ trợ phát nhạc với âm thanh chất lượng định dạng FLAC​

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Ghế mới thiết kế ơm sát lưng hơn, vẫn là dạng nỉ. Vẫn đó các trang bị như: điều hòa tự động một vùng, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, khởi động nút bấm​

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

So sánh swift các phiên bản

Nhìn chung, khi xét về trang bị an toàn thì ‘’Mini cooper châu Á’’ mới rõ ràng thua kém các đối thủ trong phân khúc như: Mazda2 hatchback hay Toyota Yaris. Nhưng Swift mới lại ghi điểm ở thiết kế năng động, trẻ trung. Trang bị khiêm tốn, giá bán không làm hài lòng số đông - hy vọng Swift có doanh số ổn tại Việt Nam