So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN

- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài

- Có 2 kiểu sinh sản, đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

1. Sinh sản vô tính là gì?

-Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

a. Sinh sản bào tử

-Hình thức sinh sản này có ở những cơ thể luôn có sự xen kẽ của hai thế hệ như rêu, dương xỉ.

-Trong hình thức sinh sản bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.

b. Sinh sản sinh dưỡng

-Cơ thể được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của thực vật.

3. Phương pháp nhân giống vô tính

a. Ghép chồi và ghép cành

-Một chồi hay một cành nhỏ từ cây này có thể được ghép lên một cây khác của các loài có quan hệ họ hàng hay các thứ khác nhau của cùng một loài. Ghép cây phải thực hiện lúc cây còn non.

-Cây cho hệ thống rễ được gọi là gốc ghép, cành hay chồi ghép được gọi là cành ghép. Ghép có thể kết hợp được chất lượng tốt giữa cành ghép và gốc ghép.

b. Giâm cành

Giâm cành là hình thức cắt từ thân, nhánh hay từ đoạn thân có chồi ngọn. Nơi vết cắt sẽ mọc ra một khối tế bào không chuyên hóa gọi là mô sẹo, sau đó các rễ bất định mọc ra từ mô sẹo này.

c. Chiết cành

d. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật

-Là sự nuôi cấy các tế bào lấy từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi,… trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo ra các cây con. Sau đó, cây con được chuyển ra trồng ở đất.

-Cơ sở của công nghệ nuôi cấy tế bào là tính toàn năng của tế bào

4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người

a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật

-Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại là phát triển của loài

b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người

-Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp

-Tạo giống cây sạch bệnh

-Nhân nhanh các giống cây trồng

-Bảo tồn các giống cây quý hiếm

A. Sinh sản vô tính ở động vật

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Sinh sản vô tínhlà hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.

Hình 1: Phân đôi ở trùng roi

Hình 3: Nảy chồi ở thuỷ tức

Cơ sở tế bào học:

Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới.

Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.

Ưu điểm của sinh sản vô tính:

Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.

Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.

Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

Nhược điểm của sinh sản vô tính:

Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt

II.CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Hình thức sinh sản

Đặc điểm

Nhóm sinh vật

Phân đôi

Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều. Động vật nguyên sinh, giun dẹp.

Nảy chồi

Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.

Ruột khoang, bọt biển.
Phân mảnh Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần và phát triển thành một cơ thể mới. Bọt biển.

Trinh sản

(trinh sản)

Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh , nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n).

Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.

Chân khớp như ong, kiến, rệp

III.ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Nuôi mô sống

Mô động vật nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng, nhiệt độ thích hợp ® mô tồn tại và phát triển.

Ứng dụng vào hiện tượng nuôi cấy da người để chữa bệnh bỏng cho các bệnh nhân bỏng

Nhân bản vô tính

So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

  • Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
  • Bài tập sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
  • Đáp án bài tập sinh sản vô tính, hữu tính

Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

*Giống nhau: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu

* Khác nhau:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.

Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân.

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

Đặc điểm di truyền

- Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh.

- Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ

- Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

- Không đa dạng di truyền.

- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau.

- Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

- Có sự đa dạng di truyền.

Ý nghĩa

→ Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

→ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi

Thảo luận và trả lời câu hỏi: Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính...

Đề bài

Thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính.

- Hãy cho biết giun đất, giun đũa cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

* Giống: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu

* Khác nhau:

Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà không kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn vào quá trình nguyên phân.

Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con non được phát triển từ hợp tử. Giao tuer được hình thành từ quá trình giảm phân.

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

Đặc điểm di truyền

- Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh.

- Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ

- Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

- Không đa dạng di truyền.

- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau.

- Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

- Có sự đa dạng di truyền.

Ý nghĩa

→ Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

→ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi

- Giun đất lưỡng tính, thụ tinh ngoài

- Giun đũa phân tính, thụ tinh trong

Loigiaihay.com

  • So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

    Lựa chọn từ thích hợp điền vào các ô trống sau.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 180 SGK Sinh học 7. Lựa chọn từ thích hợp điền vào các ô trống sau.

  • So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

    Bài 1 trang 181 SGK Sinh học 7

    Giải bài 1 trang 181 SGK Sinh học 7. Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.

  • So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

    Bài 2 trang 181 SGK Sinh học 7

    Giải bài 2 trang 181 SGK Sinh học 7. Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ.

  • So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

    Hãy cho biết, ở động vật không xương sống những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, hoặc mọc chồi.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 179 SGK Sinh học 7. Hãy cho biết, ở động vật không xương sống những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, hoặc mọc chồi.

  • So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

    Lý thuyết về tiến hóa sinh sản

    Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Có hai hình thức chính : Sự phàn đôi cơ thể và mọc chồi.

Sinh sản là gì?

Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Các hình thức sinh sản ở thực vật:

  • Sinh sản vô tính.
  • Sinh sản hữu tính.

So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật sinh 11

Bài 4 trang 178 SGK Sinh học 11. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.


So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.


* Giống nhau:

- Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để hình thành hợp tử (2n).

- Con sinh ra mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.

* Khác nhau:

Sinh sản hữu tính ở động vậtSinh sản hữu tính ở thực vật
Quá trình tạo giao tửGiao tử đực tạo ra ở cơ quan sinh dục đực, giao tử cái tạo ra ở cơ quan sinh dục cái.Hạt phấn (chứa giao tử đực) hình thành trong bao phấn, noãn (chứa giao tử cái) hình thành trong bầu
Quá trình thụ tinhThụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trongThụ tinh kép
Quá trình phát triển phôiDiễn ra trong trứng hoặc trong tử cung của con cái hoặc trong túi của con đực (cá ngựa).Diễn ra trong bầu, vách bầu hình thành vỏ quả để bảo vệ phôi.