So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Vậy khi đặt lên bàn cân so sánh giữa iPad mini 6 và iPad Air 4 thì đâu mới là lựa chọn tốt hơn cho người dùng?

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Thiết kế

Dù cả hai chiếc máy tính bảng này sở hữu ngôn ngữ thiết kế khá giống nhau với màn hình viền mỏng đều ở 4 cạnh ở mặt trước, thân máy làm bằng nhôm, nhưng có một số điều cần cân nhắc khi bạn đưa ra lựa chọn cuối cùng của mình.

Điều đầu tiên là màu sắc. iPad Mini 6 có các tùy chọn màu Xám, Hồng, Tím và Trắng, trong khi iPad Air 4 cho phép bạn chọn giữa các tùy chọn màu Bạc, Xám, Vàng hồng, Xanh lục và Xanh da trời. Như vậy, xét về số lượng màu sắc thì chiếc iPad Air 4 nhỉnh hơn. Nó không chỉ bao gồm các màu cơ bản (Bạc và Xám), mà còn mang đến nhiều tùy chọn màu sắc trẻ trung khác cho người dùng lựa chọn.

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Tuy nhiên, xét về kích thước và trọng lượng thì iPad mini 6 đã làm tốt hơn. Chiếc máy tính bảng này nhỏ gọn hơn khá nhiều so với iPad Air 4. Do đó, nếu bạn muốn sử dụng một chiếc iPad có thiết kế đẹp, nhỏ gọn để mang theo bên mình dễ dàng thì iPad mini 6 sẽ là lựa chọn tốt hơn.

Người chiến thắng: iPad mini 6

Màn hình

Nhiều người nghĩ rằng, iPad Air 4 có màn hình lớn hơn nên chất lượng hiển thị sẽ tốt hơn. Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét một số yếu tố để xem thiết bị nào có màn hình tốt hơn.

Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào kích thước. Đúng vậy, iPad Air 4 mang đến không gian hiển thị rộng rãi hơn nhờ màn hình 10.9 inch, trong khi iPad mini 6 chỉ có màn hình 8.3 inch nhỏ hơn khá nhiều.

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Tuy nhiên, về độ phân giải, sự khác biệt là không đáng kể. iPad Air 4 có màn hình 2,360 x 1,640 pixel, trong khi iPad mini 6 có màn hình 2,266 x 1,488 pixel. Việc mất 100 đến 200 pixel có tạo ra nhiều sự khác biệt không? Không hẳn, vì chất lượng màn hình ở đây chúng ta phải xem xét thêm mật độ điểm ảnh. Màn hình của iPad mini 6 có 326ppi, trong khi iPad Air 4 chỉ có 264ppi.

Điều này cho thấy màn hình iPad mini 6 thực sự sẽ hiển thị hình ảnh sắc nét hơn so với iPad Air 4.

Người chiến thắng: iPad mini 6

Hiệu suất

Hiệu năng là một trong những nâng cấp lớn nhất của iPad mini 6 khi chiếc máy tính bảng này sử dụng chip A15 Bionic như dòng iPhone 13, trong khi iPad Air 4 sử dụng SoC A14 Bionic yếu hơn. Ngoài ra, bạn sẽ nhận được kết nối 5G với iPad mini mới, trong khi đây là tính năng mà chiếc Air 4 đã bỏ lỡ.

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Được biết, CPU A14 Bionic đạt 4,262 điểm trong bài kiểm tra hiệu suất tổng thể Geekbench 5. Dự đoán CPU A15 Bionic sẽ vượt xa thế hệ tiền nhiệm của mình. iPad Air 4 chỉ cần 27 giây để chuyển đổi video 4K sang độ phân giải 1080p sau khi áp dụng bộ lọc màu và chuyển đổi trong ứng dụng Adobe Rush. Vì thế, với A15 Bionic, iPad mini mới có thể sẽ giúp bạn tiết kiệm một vài giây, nhưng đối với các dự án lớn, sự khác biệt có thể là đáng kể.

Tuy nhiên, ưu điểm lớn nhất của chip A15 Bionic chính là Neural Engine 16 lõi, giúp tăng cường trí tuệ nhân tạo trên thiết bị và khả năng học máy. Về cơ bản, nó làm cho chiếc iPad mini 6 thông minh hơn, có khả năng tăng khối lượng công việc và nhận dạng thông tin, như khuôn mặt trong ảnh hoặc Face ID.

Người chiến thắng: iPad mini 6

Thời lượng pin

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Theo Apple, cả iPad Mini 6 và iPad Air 4 đều được đánh giá là có thời lượng pin như nhau.

iPad Air 4 cho thời gian sử dụng 10 giờ 29 phút trong bài kiểm tra pin. Có thể iPad Mini 6 sẽ tồn tại lâu hơn một chút nhờ màn hình nhỏ hơn, nhưng đó chỉ là suy đoán, chúng ta cần các bài kiểm tra thực tế để kiểm chứng.

Người chiến thắng: Hòa

Máy ảnh

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Nếu bạn đang nghĩ đến việc sử dụng iPad để chụp ảnh, thì đây sẽ là một lựa chọn dễ dàng.

iPad Mini 6 có camera sau 12MP sử dụng ống kính khẩu độ f/1.8 và camera trước 12MP, khẩu độ f/2.4, cho góc chụp siêu rộng. Nó có thể quay video 4K@60fps, 1080p@240fps. Nó cũng hỗ trợ quay video HD 720p ở tốc độ 30 khung hình/giây và ổn định video Cinematic (4K, 1080p và 720p). iPad mini mới cũng có đèn flash True Tone Quad-LED.

Trong khi đó, iPad Air 4 có camera sau 12MP với ống kính khẩu độ f/1.8 và camera trước 7MP, f/2.2. Nó có thể quay ở 4K@60fps, 1080p@240fps. Nó cũng hỗ trợ ổn định video Cinematic, nhưng chi ở độ phân giải 1080p và 720p.

Chỉ riêng về thông số kỹ thuật, iPad mini 6 dễ dàng giành chiến thắng khi nói đến camera. Và đó là chưa kể tất cả các lợi ích bổ sung mà A15 sẽ làm cho iPad mini 6.

Người chiến thắng: iPad mini 6

Kết luận

Nhìn chung, ngoại trừ có màn hình lớn hơn giúp mang tới không gian hiển thị rộng rãi hơn cho người dùng thì hầu hết các khía cạnh khác của iPad Air 4 đều kém hơn so với iPad mini 6. Chiếc máy tính bảng nhỏ gọn của Apple không chỉ có màn hình sắc nét hơn mà còn sở hữu hiệu suất cực kỳ mạnh mẽ và camera selfie chất lượng.

Theo:laptopmag

Thông số tổng quan
Hình ảnh

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

iPad mini 4

So sánh iPad 4 và iPad Mini 4

Apple iPad Gen 6 9.7 (2018)

Bạn muốn so sánh thêm sản phẩm

Giá 5.990.000₫ 7.790.000₫
Khuyến mại

Tặng Sạc + Cable cao cấp trị giá 350.000đ

Thông tin khác Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Hoa, Tiếng Thái, Tiếng Nhật Đa ngôn ngữ
Hệ điều hành iOS 9 iOS 11.3
Màn hình Loại màn hình LED-backlit IPS LCD LED-backlit IPS LCD
Màu màn hình 16 triệu màu 16M colors
Màn hình rộng 7.9 inches 9.7 inches, 291.4 cm2 (~71.6% screen-to-body ratio)
Công nghệ cảm ứng Cảm ứng điện dung đa điểm capacitive touchscreen
Hệ điều hành - CPU Loại CPU (Chipset) Apple A8 Quad-core 2.34 GHz (2x Hurricane + 2x Zephyr)
Số nhân 2 nhân 4 nhân
Tốc độ CPU 1.3 Dual-core 1.5 GHz Quad-core 2.34 GHz (2x Hurricane + 2x Zephyr)
RAM 2 GB 2 GB RAM
Chip đồ hoạ (GPU) Đang cập nhật PowerVR Series7XT Plus (six-core graphics)
Bộ nhớ & Lưu trữ Bộ nhớ trong (ROM) 16/64/128 GB 32/128 GB
Thẻ nhớ ngoài Không Không
Hỗ trợ thẻ tối đa không Không
Thông tin khác Đang cập nhật Đang cập nhật
Camera Camera sau 8 MP, 3264 x 2448 pixels, autofocus 8 MP (f/2.4, 31mm, 1.12 µm), autofocus
Camera trước 1.2 MP, 720p@30fps, face detection, HDR, FaceTime over Wi-Fi Cellular 1.2 MP (f/2.2, 31mm), 720p@30fps, face detection, HDR, FaceTime over Wi-Fi or Cellular
Tính năng camera 1080p@30fps, 720p@120fps, HDR, stereo sound rec. Geo-tagging, touch focus, face/smile detection, HDR (photo/panorama)
Quay phim Quay phim FullHD 1080p@30fps 1080p@30fps, 720p@120fps, HDR, stereo sound rec.
Kết nối 3G HSDPA 850 / 900 / 1700 / 1900 / 2100 CDMA2000 1xEV-DO Hỗ trợ
4G LTE Hỗ trợ
WiFi Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, hotspot Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, hotspot
Hỗ trợ sim Nano-SIM Nano-SIM/ Electronic SIM card (Apple e-SIM)
Đàm thoại Hỗ trợ
GPS Yes, with A-GPS, GLONASS (3G/LTE model only) Yes, with A-GPS, GLONASS (Wi‑Fi + Cellular model only)
Bluetooth V4.0 with A2DP 4.2, A2DP, EDR, LE
Cổng USB Lightning 2.0, proprietary reversible connector
HDMI Không Không hỗ trợ
Jack tai nghe 3.5 mm 3.5mm Jack
Kết nối khác không Hỗ trợ
Tiện ích Xem phim MP4, WMV, H.263, H.264(MPEG4-AVC) MP3/WAV/AAX+/AIFF/Apple Lossless player
Nghe nhạc MP3, WAV, WMA, eAAC+ MP4/H.264 player
Ghi âm Hỗ trợ
Radio FM không Không
Văn phòng Đang cập nhật Đang cập nhật
Chỉnh sửa hình ảnh Hỗ trợ Hỗ trợ
Ứng dụng khác Mạng xã hội ảo, Dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud, Mở khoá bằng dấu vân tay, Micro chuyên dụng chống ồn, Chỉnh sửa hình ảnh, video Fingerprint (front-mounted), accelerometer, gyro, compass, barometer
Thiết kế & Trọng lượng Kích thước 203.2 x 134.8 x 6.1 mm 240 x 169.5 x 7.5 mm (9.45 x 6.67 x 0.30 in)
Trọng lượng (g) 299 469 g (Wi-Fi) / 478 g (LTE) (1.05 lb)
Thông tin pin & Sạc Loại pin Pin chuẩn Li-Ion Non-removable Li-Ion battery (32.4 Wh)
Dung lượng pin 6471 mAh Đang cập nhật
Thời gian sử dụng thường Up to 9h Up to 10 h (multimedia)


Trên đây là những so sánh về thông số kĩ thuật, so sánh về hiệu năng, so sánh về cấu hình giữa iPad mini 4 và Apple iPad Gen 6 9.7 (2018)