So sánh bugi denso và ngk

Bugi là một bộ phận quan trọng trong động cơ xăng, có nhiệm vụ tạo ra tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp xăng - không khí trong buồng đốt. Việc chọn sai loại Bugi có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc, thậm chí có thể gây hư hỏng động cơ. Do đó cần phải chọn Bugi có thông số phù hợp với từng loại động cơ khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này phải tìm hiểu yếu tố nào tác động đến quá trình làm việc của Bugi từ đó có thể lựa chọn loại Bugi phù hợp.

Hình 1. Cấu tạo của bugi

Hai thành phần chính để Bugi đánh lửa được là điện cực tiếp đất (mass) và điện cực trung tâm (dương). Phần điện cực tiếp đất bao gồm cả phần ren được bắt trực tiếp vào động cơ để lấy mass, do đó xung quanh điện cực trung tâm được bọc một lớp sứ cách điện để ngăn cách hai điện cực của Bugi. Đây chính là phần quan trọng ảnh hưởng đến nhiệt độ làm việc của Bugi.

So sánh bugi denso và ngk

Hình 2. Lớp sứ cách điện trên bugi

Lớp cách điện có đường kính nhỏ hơn phía dưới sẽ tạo ra một dung tích khoảng trống, phần không gian trống này càng lớn thì khả năng hấp thụ nhiệt độ từ bên ngoài vào sẽ càng lớn. Còn lớp cách nhiệt đường kính lớn phía trên là nơi nhiệt độ bên trong được dẫn thoát ra bên ngoài. Độ dày lớp sứ cách nhiệt cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ Bugi, lớp sứ cách nhiệt càng mỏng thì thoát nhiệt càng nhanh ngược lại thì sẽ thoát nhiệt ra lâu hơn khiến nhiệt độ Bugi cao hơn.

.png)

Hình 3. Bugi nóng và bugi lạnh

Do có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ làm việc của các loại Bugi nên để lựa chọn Bugi phù hợp người ta sử dụng một chỉ số được gọi là chỉ số nhiệt hay còn gọi là độ nóng-lạnh của Bugi, chỉ số nhiệt được ký hiệu bằng những con số và mỗi hãng sản xuất đều có một cách lý hiệu khác nhau, nhưng nguyên tắc ký hiệu phổ biến nhất là chỉ số nhiệt càng thấp thì Bugi càng nóng, càng cao thì Bugi càng lạnh. Do đó Bugi thuờng được người ta chia làm hai loại là Bugi nóng và Bugi lạnh (nguội)

- Bugi nóng hấp thụ rất nhiều nhiệt từ buồng đốt động cơ - trong khi khả năng dẫn nhiệt ra bên ngoài thấp, khiến Bugi tản nhiệt khó và dễ bị làm nóng.

- Bugi lạnh ngược lại có phần hấp thủ nhiệt nhỏ cùng với vùng thoát nhiệt ra bên ngoài lớn hơn nên khả năng tản nhiệt tốt, do đó có nhiệt độ làm việc thấp hơn.

So sánh bugi denso và ngk

Hình 4. Vùng dẫn nhiệt và hấp thụ nhiệt của bugi

Như vậy yêu cầu đặt ra là phải lựa chọn Bugi phù hợp vời từng loại động cơ. Mỗi Bugi hoạt động ở một dãy nhiệt độ khác nhau, phù hợp với khoảng nhiệt độ mà Bugi làm việc nhiều nhất, việc chọn Bugi phù hợp rất quan trọng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả cháy-giãn nở, công suất động cơ cũng như tuổi thọ các chi tiết, thậm chí có thể gây hư hỏng cho động cơ nếu sử dụng không đúng loại Bugi (quá nóng hoặc quá nguội).

Đối với động cơ có tỉ số nén thấp (phân khối nhỏ), tốc độ không cao, chạy quãng đường ngắn, tải nhẹ thì sử dụng loại Bugi nóng vì Bugi nhanh đạt đến nhiệt độ làm việc tối ưu.

Đối với động cơ có tỉ số nén cao (phân khối lớn), thường xuyên hoạt động ở tốc độ cao, chạy đường dài, tải nặng thì chọn loại Bugi nguội vì Bugi sẽ nóng lên từ từ và giữ được nhiệt độ ổn định không bị quá nhiệt.

Hai hãng Bugi xe máy phổ biến nhất ở Việt Nam là NGK và Denso có các cách ký hiệu riêng để thể hiện thông số Bugi.

So sánh bugi denso và ngk

So sánh bugi denso và ngk

So sánh bugi denso và ngk

Từ bảng tra Bugi NGK ta có thể thay thế vào Bugi Denso bằng cách so sánh thông số từ đó tìm ra mã Bugi Denso phù hợp.

Cám ơn các bạn đã theo dõi, hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn một số kiến thức hay và bổ ích, giúp bạn có thể hiểu hơn về bugi và cách chọn bugi phù hợp để thay thế cho chiếc xe của bạn!

Bugi Denso và NGK là thương hiệu bugi nổi tiếng trên thị trường Việt Nam hiện nay. Khi muốn thay bugi, người dùng thường phân vân nên chọn loại bugi trong hai thương hiệu này. Cùng Darwinmotors so sánh bugi Denso và NGK để nhận ra sự khác biệt giữa chúng nhé!

Mục Lục

So sánh bugi Denso và NGK

  • Điểm giống nhau
    • Đều được làm từ những nguyên liệu cao cấp giúp tăng tuổi thọ cho bugi
    • Giúp tiết kiệm nhiên liệu
    • Giúp động cơ tăng tốc nhanh hơn và bốc hơn
    • Đánh lửa khá ổn định và mạnh mẽ
  • Điểm khác nhau

So sánh bugi denso và ngk
So sánh bugi Denso và NGK

So sánh bugi denso và ngk
Bảng so sánh bugi Denso và NGK

Nên sử dụng bugi nào?

Qua phần so sánh trên có thể thấy bugi Denso hay bugi NGK có chất lượng và giá bán ngang nhau. Điều này lại khiến người tiêu dùng càng khó chọn hơn rất nhiều bởi chúng không có sự chênh lệch quá nhiều. Vì vậy để đánh giá và đưa ra sự lựa chọn giữa bugi Denso và bugi NGK chủ yếu sẽ dựa vào sở thích cũng như tính năng của hai loại bugi này. Cụ thể:

  • Bugi NGK
    • Tiêu chuẩn: sử dụng lõi cực đánh lửa niken. Nhược điểm của loại này đó là lõi cực đánh lửa to dẫn đến việc đánh lửa không đều.
    • Bạch kim và Iridium: Sử dụng lõi cực đánh lửa được làm từ những kim loại quý, phần đầu điện cực thì được gọt nhọn. Hai loại bugi này cho khả năng chịu nhiệt tốt, kháng oxy hóa, chống mài mòn, đánh lửa đều và tốt hơn.

So sánh bugi denso và ngk
Nên sử dụng bugi nào?

  • Bugi Denso
    • Tiêu chuẩn (rãnh chữ U): Đúng như cái tên của nó, nó có phần điện cực âm dạng chữ U nhằm cải thiện khả năng đánh lửa mà không tác động khác.
    • Điện trở: Loại bugi này có tác dụng là giảm nhiễu điện từ khi quá trình đánh lửa diễn ra. Điều này sẽ giúp xe của bạn luôn vận hành trong điều kiện tốt nhất.
    • Iridium: Đây là dòng bugi thế hệ mới của Denso với đường kính điện cực dương chỉ 0.4 mm. Loại bugi này có thể cải thiện khả năng đánh lửa, tuổi thọ bugi lên tới 100.000km và dễ dàng tăng tốc dù điện áp thấp.

Nếu vẫn chưa thể đưa ra được quyết định, hãy theo dõi bảng bugi tương đương thường được sử dụng tại Việt Nam giữa hai thương hiệu Denso và NGK dưới đây của Darwinmotors.

So sánh bugi denso và ngk
Bảng các loại bugi tương đương của 2 thương hiệu

Thông qua bảng này, các bạn có thể thay thế bugi NGK bằng một loại bugi Denso khác có tính năng tương đương và ngược lại.

Tóm lại, dù thương hiệu nào thì theo lời khuyên của Darwinmotors, các bạn lựa chọn dòng Iridium để nhiên liệu được đốt cháy triệt để từ đó tiết kiệm nhiên liệu hơn, sức mạnh động cơ được gia tăng, tăng tốc nhanh hơn, đánh lửa mạnh mẽ và ổn định hơn, thời gian sử dụng lên tới 100.000km giúp tiết kiệm chi phí.