So sánh bằng tiếng anh

So sánh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL ,TOEIC), các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu một số kiến thức về dạng câu này nhé. Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ví dụ: She is as beautiful as her sister

He is as stupid as his friend

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun Ví dụ: He is taller than his father. She speak English more fluently than her friend.

Bảng một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ

Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun. Ví dụ: She is the most beautiful girl I have ever seen.

This is the longest river in the world.

Chú ý: - Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest) - Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)

- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)


 

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
​Email: 


 

Nếu như không nắm rõ cấu trúc cũng như các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh thì chắc bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn. Vậy nên, bạn hãy cùng Tienganhcaptoc tìm hiểu rõ hơn về so sánh bằng trong tiếng Anh để không bị sai “vô lý” nữa nhé.

Xem thêm bài viết liên quan:

I. Các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Dạng khẳng định của so sánh bằng

1.1. Đối với danh từ

Công thức: 

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Tuan earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Luan.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

Công thức: 

S + V + the same + (N) + as + N (Pronouns)

1.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức: 

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am].  (He is as tall as me – câu này dùng “me”      là sai).
  • I drive as carefully as my sister.

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng (So Sánh Không Bằng)

2.1. Đối với danh từ 

Công thức:

… not +  as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not +  the same + (N) + as…

Ví dụ:

  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

2.2. Đối với tính từ/ trạng từ

Công thức: 

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

Hi vọng So sánh bằng trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây

II. Bài tập

Exercise 1: Chọn đáp án đúng

  1. My car  __________ your car.

A. is as not expensive as      B. is not as expensive as

C. as expensive not as         D.is not as expensively as

  1. You must explain your problems________ .

A. as clear as you can            B. as clearly as you can

C. as clear that you are          D. as clearly as you are

  1. Nobody in our class plays_______ Patrick.

A.as good as             B. so well than                    C. as best as        D. as well as

  1. Her motor is ______ mine.

A. twice as big as           B. as twice big as               C.as two time big as          D. as big as twice

  1. My clothes ________ hers.

A. is as not modern as              B. as is modern as

C. is as modern as                   D. as is modern not as

Exercise 2. Viết lại câu so sánh bằng

1. Mary/ tall/ her brother.

_______________________________________________

2. A lemon/ not sweet/ an orange.

_______________________________________________

3. A donkey/ not big/ a horse.

_______________________________________________

4. This dress/ pretty/ that one.

_______________________________________________

5. the weather/ not cold/ yesterday.

_______________________________________________

Đáp án

Exercise 1

Exercise 2

  1.   Mary is as tall as her brother.
  2.   A lemon is not as sweet as an orange.
  3.   A donkey is not as big as a horse.
  4.   This dress is as pretty as that one.
  5.   The weather is not as cold as yesterday.

Với những chia sẻ về các dạng và cấu trúc của so sánh bằng có giúp cho bạn hiểu rõ thêm về ngữ pháp này không. Khi đã nắm chắc được cấu trúc và các dạng thì hãy nhớ thường xuyên làm bài tập để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tốt!

Chẳng phải sẽ RẤT TUYỆT nếu như bạn xem video này sớm hơn. Bạn biết cách sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh một cách tự tin. Xem video ngay nhé:

Xem ngay video Công Thức và Cách Dùng So Sánh Bằng trong tiếng Anh

Trong bài viết này, Thủy sẽ hướng dẫn bạn về cấu trúc và cách dùng của các dạng so sánh bằng trong tiếng Anh.

Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

1. Dạng Khẳng Định Của So Sánh Bằng

a. Đối với tính từ/ trạng từ

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Ví dụ:

  • He is as tall as I [am].  (He is as tall as me – câu này dùng “me” là sai)
  • I drive as carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Nam earns as much money as his wife.
  • No one scores as many points as Long.

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: the same…as khi so sánh bằng với danh từ:

S + V + the same + (N) + as + N (Pronouns)

Ví dụ:

  • Andrew is the same age as Lily.
  • My opinion is on the whole the same as yours.

Quà tặng: Thủy tặng bạn bộ tài liệu tự học tiếng Anh “chất hơn nước cất” tại đây. Bộ tài liệu này là bí kíp giúp bạn cải thiện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; giúp bạn tự tin sử dụng thành thạo tiếng Anh chỉ trong vòng chưa đầy 1 tháng! 

2. Dạng Phủ Định Của So Sánh Bằng (So Sánh Không Bằng)

a. Đối với tính từ/ trạng từ

… not + as/so + adj/adv + as …

Chú ý: Ở dạng phủ định, ta có thể dùng so thay cho từ as ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

  • He is not as tall as I [am].
  • I do not drive so carefully as my sister.

b. Đối với danh từ

… not +  as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not +  the same + (N) + as…

Ví dụ:

  • Nam does not earn as much money as his wife.
  • An does not score as many points as Long.
  • Andrew is not the same age as Lily.
  • My opinion isn’t the same as yours.

Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh

Bài Tập So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

  1. The blue car is………..the red car. (fast)
  2. Peter is ………………Fred. (not/tall)
  3. The violin is…………  the cello. (not/low)
  4. This copy is ……………..the other one. (bad)
  5. Oliver is …………….Peter. (optimistic)
  6. Today is   …………..yesterday. (not/windy)
  7. The tomato soup was…………..  the mushroom soup. (delicious)
  8. Grapefruit juice is……………  lemonade. (not/sweet)
  9. Tom has………..  (almost/money) John.
  10. Peter…………. (not/have/children) John.
  11. Tom …………(not/drive/dangerously) John.
  12. Mrs Jones……………..Mrs. Smith. (talk/loudly)
  13. Steve……………Melisa. (not/do/well)
  14. The impala run ……………..the cheetah. (not/run/fast)
  15. Tom ……………..John. (funny)

Solutions:

  1. The blue car is as fast as the red car.
  2. Peter is not as tall as Fred.
  3. The violin is not as flow as the cello.
  4. This copy is as bad as the other one.
  5. Oliver is as optimistic as Peter.
  6. Today is not as windy as yesterday.
  7. The tomato soup was as delicious as the mushroom soup.
  8. Grapefruit juice is not sweet as lemonade.
  9. Tom has almost as much money as John.
  10. Peter does not have as many children as John.
  11. Tom does not drive as dangerously as John.
  12. Mrs Jones talks as loudly as Mrs. Smith.
  13. Steve did not do well as Melisa.
  14. The impala doesn’t run as fast as the cheetah.
  15. Tom  is as funny as John.

Xem ngay video hướng dẫn Cách Dùng So Sánh Hơn trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ đề