So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ

Định nghĩa quá trình phiên mã là gì?

  • Đây là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN mạch kép sang ARN mạch đơn.
  • Trong nhân tế bào gen mang mật mã di truyền nhưng lại nằm cố định trên NST không thể di chuyển được. Nhằm để giúp gen làm nhiệm vụ truyền thông tin và điều khiển quá trình dịch mã phải nhờ đến một cấu trúc khác đó là mARN – bản sao của gen.
  • Sau khi mARN được tổng hợp xong sẽ di chuyển ra ngoài tế bào chất với vai trò là bản sao của gen để điều khiển quá trình dịch mã tổng hợp được chuỗi pôlipeptit.
  • Quá trình phiên mã là quá trình các thông tin di truyền được vận chuyển từ phân tử ADN loại mạch kép đến các phần tử ADN mạch đơn khác. Khái niệm này được nêu trong bài quá trình phiên mã và dịch mã sách giáo khoa Sinh học lớp 12 nâng cao.
  • Ngoài tên gọi là quá trình, nó còn được biết đến với nhiều cái tên khác như: sao mã, tổng hợp ARN… Bạn nên nắm được điều này để không bị nhầm lẫn trong kiến thức. Bởi ngoài sách giáo khoa chính quy do Bộ giáo dục xuất bản có khá nhiều tài liệu khác sử dụng các tên gọi này thay cho tên gọi tiêu chuẩn là phiên mã.
  • Nhiều người nhầm lẫn rằng hầu hết các đoạn ADN đều được diễn ra quá trình phiên mã để trở thành ARN. Nhưng thực tế chỉ có gen mới được xảy ra hiện tượng phiên mã.
  • Quá trình phiên mã này chỉ diễn ra trên 1 đoạn mạch nhất định của gen. Đoạn mạch này có tên gọi là mạch gốc. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào.
So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ
Những điều bạn cần biết về phiên mã

Khái niệm về phiên mã

– Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung. Phiên mã là quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào.

Là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung
Quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào.

Answers ( )

  1. So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ

    So sánh 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã:

    – Giống:Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung

    – Khác:

    + Nhân đôi ADN: Nguyên tắc BS giữa A – T và G – X. Phiên mã: NTBS giữa A – U, G – X, X – G, T – A.Dịch mã: NTBS giữa A – U và G – X.

    + Nhân đôi ADN: 2 mạch của ADN đều làm khuôn. Phiên mã: mạch gốc của gen làm khuôn. Dịch mã: mARN làm khuôn

    + Thành phần enzim tham gia: Nhân đôi ADN: nhiều loại: tháo xoắn, ADN polimeraza,, ARN polimeraza, ligaza,… Phiên mã: ARN polimeraza. Dịch mã: thực hiện nhờ ribosome

    + Có ý nghĩa: Nhân đôi ADN: Từ một ADN mẹ tạo thành 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu, giúp ổn định vật chất di truyền. Phiên mã: Từ thông tin di truyền trên ADN đượctruyền sangphân tử ARN. Dịch mã:Giải mã thông tin trên mARN thành trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.

  2. So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ

    Đáp án:

    Giống nhau:
    -Cả 3 cơ chế đều tổng hợp theo trình tự các nu trên mạch khuôn của ADN.
    -Quá trình tổng hợp đều cần đến nguyên liệu, enzim xúc tác và năng lượng ATP
    -Chiều tổng hợp luôn là 3′ → 5′
    -Các nuclêotit luôn lắp ráp theo nguyên tắc bổ sung .

    Khác nhau:

    Nhân đôi
    -Nguyên liệu tổng hợp là các nuclêotit A,T,G,X
    -Nguyên tắc bổ sung: A-T và G-X
    -Diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN theo chiều ngược nhau.
    -Enzim tham gia tổng hợp lad ADN-polimeraza
    -Cơ chế tổng hợp: Theo chiều 3′ → 5′ các nu tự do trong môi trường lần lượt đến lắp ráp với
    các nu trên mạch khuôn theo NTBS và hình thành liên kết hiđrô.
    -Nguyên tắc tổng hợp: NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.
    -Kết quả: mỗi lần tự sao tạo nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
    -Ý nghĩa: là cơ sở hình thành NST kép đảm bảo cho các cơ chế nguyên phân giảm phân xảy ra
    bình thường, thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

    Phiên mã
    -Nguyên liệu tổng hợp là các ribônu A,U,G,X
    -Nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A và G-X

    -Diễn ra trên mạch đơn có chiều 3′ → 5′ và tổng hợp theo chiều từ 3′ → 5′
    -Enzim tham gia tổng hợp là: ARN-polimeraza
    -Cơ chế tổng hợp: Theo chiều 3′ → 5′ các ribônu tự do trong môi trường lần lượt đến tiếp xúc
    với các nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung, sau đó phân tử ARN sẽ tách ra và cắt
    bỏ những đoạn vô nghĩa để hình thành phân tử ARN hoàn chỉnh
    -Nguyên tắc tổng hợp; nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
    -Kết quả: Mỗi lần tổng hợp tạo ra 1 phân tử ARN với trình tự các ribônu xác định theo trình tự
    mạch khuôn.
    -Ý nghĩa: Là cơ sở đảm bảo cho gen cấu trúc tổng hợp nên prôtêin dựa trên thông tin di
    truyền của chúng.

    Dịch mã
    -Nguyên liệu tổng hợp: các axit amin
    -Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X
    -Diễn ra theo chiều từ 3′ → 5′ trên phân tử mARN với sự tham gia của các tARN và rARN.
    -Enzim tham gia: enzim ARN-polimeraza và các enzim đặc hiệu chỉ tham gia tổng hợp 1 loại
    prôtêin nhất định
    -Cơ chế tổng hợp: Riboxôm nhận biết mARN nhờ mã mở đầu tổng hợp nên axit amin đầu
    tiên là Met, sau đó các tARN lần lượt vận chuyển các bộ ba đối mã và axit amin tương ứng
    đến lắp ráp theo nguyên tắc bổ sung, quá trình này diễn ra đến bộ ba kết thúc thì dừng lại, có tác nhân giải phóng đến ráp với bộ ba cuối cùng và kết thúc quá trình giải mã.
    -Nguyên tắc tổng hợp; nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bộ ba.
    -Kết quả; Mỗi lần tổng hợp tạo ra nhiều phân tử prôtêin vì trong 1 lần tổng hợp có rất nhiều
    riboxôm trượt cùng lúc trong quá trình tổng hợp vì vậy tạo nên nhiều phân tử prôtêin cùng
    lúc.
    -ý nghĩa: tổng hợp nên prôtêin tham gia các phản ứng sinh hóa và cấu trúc nên cơ thể, tương
    tác với môi trường hình thành tính trạng.

    So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ

Sự khác biệt giữa phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn

Các ự khác biệt chính giữa phiên mã của inh vật nhân ơ và inh vật nhân chuẩn là quá trình phiên mã của tế bào nhân ơ diễn ra

So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ

Sự khác biệt giữa phiên mã và dịch mã trong DNA

Các ự khác biệt chính giữa phiên mã và dịch mã trong ADN là phiên mã là ản xuất trình tự mRNA chứa mã di truyền được mã hóa t

So sánh 3 quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã ở sinh vật nhân sơ