Bài viết này sẽ giải thích ý nghĩa, cách phân biệt, và cách dùng 2 từ Proved và Proven. Cả hai từ Proved và Proven đều là dạng thức của động từ Prove: nghĩa là chứng minh hoặc xác nhận là đúng sự thật. Prove là ngoại động từ có qui tắc, và có các dạng thức như sau: Hiện tại đơnQuá khứ đơnQuá khứ phân từHiện tại phân từProveProvedHave provedProvingProvenlà hình thức quá khứ phân từ bất quy tắc. Người ta có thể nói một trong hai cách:
Hoặc
(Ông ta đã chứng minh được giả thuyết của mình). Theo OED, proven là hình thức thường dùng (của dạng thức quá khứ phân từ) trong tiếng Anh của vùng Scotland, và cũng là dạng thức ưa thích trong tiếng Anh Bắc Mỹ hiện tại. Tuy nhiên, proven vẫn xuất hiện trong các ấn phẩm báo chí Anh:
Dưới đây là một vài ví dụ trên một số websites.
Tờ Chicago Manual of Style và AP Stylebook lại phản đối việc dùng proven dưới hình thức quá khức phân từ, thế nhưng, Paul Brians (trong tập Những lỗi thường gặp khi sử dụng tiếng Anh) lại cho rằng: Đối với hầu hết các mục đích sử dụng, thì proven là dạng thức quá khứ phân từ hay nhất của động từ prove Proven đóng vai trò tính từ đứng trước danh từ là dạng thức chuẩn trong cách sử dụng ở cả Anh và Mỹ. Ví dụ:
Kết LuậnProved là quá khứ của động từ prove. Cả proved và proven đều được chấp nhận là quá khứ phân từ của động từ prove. Các sách hướng dẫn tiềng Anh Anh và một số sách tiếng Anh Mỹ giới thiệu proven là quá khứ phân từ duy nhất và chấp nhận những cụm từ được thiết lập như innocent proven guilty (vô tội cho đến khi chứng minh có tội). Proven đóng vai trò là tính từ đứng trước danh từ là cách sử dụng chuẩn trong cả tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ. Lưu ý về cách phát âmNgười Mỹ phát âm tính từ proven giống với nguyên âm oo như prove: [PROOV-n]. Người Anh lại phát âm proven với âm o: dài: [PRO-vn] Nghe phát âm Prove và Proven |