Sau few là gì

Có ai còn nhớ bài hát nổi tiếng “A little love” của ca sĩ Fiona Fung không? Tại sao không phải là “little love” hay “a few love” nhỉ? Cùng là “một chút” mà nhiều từ vựng đến vậy, a few và few, rồi lại còn a little và little nữa, làm sao để hiểu cho đúng, dùng cho chuẩn đây? Bài viết sau của Tiếng Anh Free sẽ giúp các bạn vượt qua những thắc mắc về các từ vựng này một cách dễ dàng nhất nhé. 

Phân biệt a few và few

A FEW và FEW là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A FEW và FEW là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều.

Điểm khác nhau giữa hai từ này là A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực. 

A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì (có là tốt lắm rồi!)

Ví dụ:

  • Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard.

           Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.

  • I have a few old topics to practice for the English speaking exam. 

           Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.

Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)

Ví dụ:

  • The teacher feels sad because few students get good results in this examination. 

            Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.

  • I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday. 

           Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.

Sau few là gì

(Few và Little)

Xem thêm: Phân biệt how much và how many trong tiếng Anh chi tiết nhất

Phân biệt a little và little

A LITTLE và LITTLE là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A LITTLE và LITTLE là danh từ KHÔNG đếm được (luôn ở dạng số ít).

Tương tự A FEW và FEW, có “A” là tích cực. Vậy nên A LITTLE thì mang nghĩa tích cực, còn LITTLE thì mang nghĩa tiêu cực. 

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

  • I still have a little time, enough to finish this exercise.

           Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.

  • Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache.

           Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.  

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)

Ví dụ:

  • I have little cash, not enough to buy any bus ticket. 

           Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.

  • There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. 

           Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt a few và few, a little và little

Tổng kết lại thì A FEW và FEW dùng với danh từ đếm được, còn A LITTLE và LITTLE dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm A ở trước.

Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé. 

Sau few là gì

(Few A few Little a Little)

  • She has few books for reference reading, you can lend her yours. 

           Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.

  • I ordered few chairs but there were more people than I expected.

           Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.

  • A few people came to his birthday party although it rained too heavily.

           Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.

  • They have a few cookies to eat for lunch.

            Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.

  • We only have little butter, not enough to make a cake.

           Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.

  • I bought little milk but not enough to feed my cats.

           Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn. 

  • I need a little water to wash these apples.

           Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này. 

  • We just need a little love in this life.

           Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời. 

Phân biệt lots of và a lot of

Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì LOTS và A LOT OF đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu  thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút. 

Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • Hurry up. We’ve got lots of things to do. 

           Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.

  • My family has spent lots of money buying masks since the Covid began. 

           Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu. 

  • Wow. That’s a lot of money.

           Wow, đó là rất nhiều tiền đấy. 

  • There weren’t a lot of people attending the meeting.

            Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.

Tìm hiểu thêm tất tần tật về cấu trúc a lot of trong tiếng Anh: A lot of

Phân biệt much và many

MUCH và MANY có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn. 

MUCH + Danh từ không đếm được 

MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều

Ví dụ:

  • I’m going on a diet. I don’t eat much junk food. 

           Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.

  • Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home.

           Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.

  • Many students will join the school trip this month.

           Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.

  • Girls have too many choices for clothes. 

           Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.

Sau few là gì

(Much và Many)

Một số cấu trúc khác nói về số lượng

Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài

  • Some roads will lead to the city centre. 

           Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.

  • There is some milk in the fridge.

           Còn sữa trong tủ lạnh đấy. 

Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)  

  • Several people have complained about the film.

           Một số người đã phàn nàn về bộ phim. 

  • I’ve seen this film several times.

           Tôi đã xem phim này vài lần

Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ)

  • There are plenty of people here. 

            Có quá nhiều người ở đây.

A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều

  • A large number of flowers are shown in this exhibition.

           Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.

A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều

  • There’s a great deal of truth in what he said.

           Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói

Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of

Bây giờ chúng ta hãy cùng Step Up đến với “a few exercises” – một ít bài tập nhưng đủ để ôn tập và ghi nhớ những từ vựng ở trên nhé. Làm nhanh và kiểm tra lại ngay với đáp án phía dưới để xem mình đã hiểu đúng hay chưa. 

  1. There are (a few /a little) tigers at the zoo.
  2. Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.
  3. I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam. 
  4. We should try to save (a little/ a few) electricity this month.
  5. (A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.
  6. How (much/ many) cups are there in the kitchen?
  7. There are a lot of beautiful yellow (flowers/ flower) in the garden.
  8. You have worked too (much/ many), you should go to sleep a little bit.
  9. We’ve got (many/ much) of time for this report, so we don’t need to hurry.
  10. I have (much/ lots of) friends and luckily they are all good. 

Đáp án:

  1. There are (a few /a little) tigers at the zoo. (Chỉ có một vài con hổ trong sở thú).
  2. Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends. (Hãy nói chuyện với Jane. Cô ấy có rất ít bạn). 
  3. I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam. (Tôi có rất ít thời gian (không đủ) để đi chơi với bạn bè do bài kiểm tra cuối kì). 
  4. We should try to save (a little/ a few) electricity this month. (Chúng ta nên cố gắng tiết kiệm chút điện tháng này).
  5. (A few/ A little) students passed the exam although it was very difficult. (Một vài học sinh đã vượt qua kì kiểm tra mặc dù nó rất khó).
  6. How (much/ many) cups are there in the kitchen?. (Có bao nhiêu chiếc cốc ở trong bếp?).
  7. There are a lot of beautiful yellow (flowers/ flower) in the garden. (Có rất nhiều những bông hoa đẹp màu vàng ở trong vườn).
  8. You have worked too (much/ many), you should go to sleep a little bit. (Bạn đã làm việc quá nhiều, bạn nên đi ngủ một chút đi).
  9. We’ve got (many/ much) of time for this report, so we don’t need to hurry. (Chúng ta có rất nhiều thời gian cho bài báo cáo, nên chúng ta không cần vội).
  10. I have (much/ lots of) friends and luckily they are all good. (Tôi có rất nhiều bạn bè và may mắn họ đều tốt).

Nếu làm đúng tất cả các câu trên, thì hẳn là các bạn đã hiểu rõ về A FEW và FEW, A LITTLE và LITTLE rồi đó. Nếu chưa nhớ cũng không sao, hãy lưu lại để ngày mai đọc lại, làm lại một lần nữa nhé. Việc ôn tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cần được luyện tập hằng ngày để có kết quả cao, chúc các bạn cố gắng vượt qua chính mình!

Các từ tìm kiếm liên quan tới phân biệt a few và few, a little và little:

cách dùng a little, a few, a lot of

a few, a little

cách dùng few và little less

only few hay only a few

bài tập some, any much, many a lot of a few, a little

some much many

few less little

many much any

few đếm được