Sách ngữ pháp tiếng anh thi vào 10

Trọng Tâm Ngữ Pháp Tiếng Anh - 03 Tuyệt Chiêu Giải Bài Tập Và Bộ Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 - Tập 1

Việc sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh trong giai đoạn hiện nay là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, thực tế việc đào tạo ngoại ngữ của Việt Nam hiện nay đang gặp nhiều vấn đề. Cách dạy trên lớp vẫn theo phương pháp truyền thống, giáo viên đọc sao thì học sinh đọc vậy. Môn tiếng Anh bao giờ cũng có tỉ lệ cao nhất về… học sinh yếu kém.

Theo quy định tại thông từ số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực từ ngày 11/10/2020 thì môn tiếng Anh là một trong ba môn chính đối với khối THCS. Vì vậy, kết quả học tập môn tiếng Anh ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập chung và cơ hội công việc sau này của các em học sinh.

Ngày nay, ngoài những em có điều kiện học tập ở những thành phố lớn và được tiếp xúc với tiếng Anh từ sớm. Phần lớn còn lại vẫn học theo cách thụ động: “cho và nhận”. Thầy Cô giáo cứ cho đi kiến thức, học sinh thụ động làm theo kiến thức đó. Ngoài ra, phần lớn các em không tự trau dồi vốn ngoại ngữ của bản thân. “Teach yourself English” vẫn là 1 điều gì đó xa lạ.

Tâm thế của việc học tiếng Anh hiện nay: Rất nhiều học sinh học theo lối thụ động và đối phó. Khi học thụ động lâu ngày, việc học sẽ không tiến bộ. Dần dần sẽ có tâm lý đối phó. Người học đối phó dẫn đến không hiểu bản chất → người dạy lại phải đối phó theo. Vì vậy, hiện nay chúng ta có thể thấy xuất hiện rất nhiều từ “luyện mẹo” chứng chỉ A, B, IELTS, TOEIC,…hay luyện thi vào trường chuyên ngữ, chất lượng cao. Có thể bằng mọi cách các em vẫn vượt qua các kỳ thi. Nhưng chúng tôi có thể khẳng định rằng với phương pháp đó thì sẽ không thể giỏi tiếng Anh thực sự được.

Chúng ta đã bỏ qua vấn đề mấu chốt vô cùng quan trọng đó là: Người học muốn học tốt môn tiếng Anh thì sẽ phải trải qua hai cung bậc đó là với phần kiến thức cơ bản thì không có cách nào khác là phải học. Khi đã có kiến thức cơ bản thì giáo viên mới giúp người học phát triển các kỹ năng (kỹ năng làm bài, kỹ năng nghe, kỹ năng nói,…). Đó chính là lý do mà rất nhiều học sinh tại Việt Nam mất gốc (cấp 2 mất gốc, cấp 3 mất gốc, rồi lên đến đại học cũng vẫn mất gốc) và dù có cố gắng đến mấy cũng không tiến bộ được (cũng như cái cây vậy, nếu gốc không chắc thì dù chúng ta có chăm bón đến mấy thì cũng không thể xanh tốt được).

Một số người nước ngoài tỏ ra khá ngạc nhiên khi thấy ở Việt Nam có quá nhiều Trung tâm dạy và học tiếng Anh. Có thể thấy nhu cầu học và dạy là rất lớn. Nhưng đâu đó chúng ta vẫn chưa đi đúng vào bản chất của vấn đề là phải giải quyết từ gốc thì người học mới có thể học tốt và sử dụng vào trong cuộc sống được.

Xuất phát từ những vấn đề tồn tại ở trên, xuất phát từ triết lý của Hệ thống anh ngữ thực chiến STP “Đã xây dựng chương trình là phải chất”. Chúng tôi đã áp dụng phương pháp thực chiến để biên tập bộ sách ôn thi vào 10 này. Bộ sách này sẽ giúp cho các em học sinh khi đọc cuốn sách này có thể hiểu tường tận từ gốc rễ của vấn đề và ứng dụng hiệu quả trong hoạt động học tập và trong cuộc sống. Bộ sách gồm 3 tập với các cấu phần kiến thức:

Bản chất của tiếng Anh

Điểm tử huyệt trong ngữ pháp tiếng Anh

Tổng hợp cấu trúc bộ đề những năm gần đây và hướng dẫn chiêu thức để giải

03 chiêu thức giải bài tập và bộ đề tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc thường dùng trong các bộ đề

Câu hỏi bài tập chuyên đề và bộ đề

Ứng dụng chiêu thức để giải bài tập và bộ đề

Các phụ lục

Prev Article Next Article

Các em hãy xem phần 2 ~ Ngữ pháp nâng cao- Hãy xem ngay Video dưới đây nhé ↓↓↓ Tổng …

source

Xem ngay video Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English

Các em hãy xem phần 2 ~ Ngữ pháp nâng cao- Hãy xem ngay Video dưới đây nhé ↓↓↓ Tổng …

Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=RbhcFMhae9k

Tags của Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English: #Tổng #hợp #ngữ #pháp #Tiếng #Anh #thi #vào #lớp #Viral #English

Bài viết Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English có nội dung như sau: Các em hãy xem phần 2 ~ Ngữ pháp nâng cao- Hãy xem ngay Video dưới đây nhé ↓↓↓ Tổng …

Sách ngữ pháp tiếng anh thi vào 10

Từ khóa của Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English: tiếng anh lớp 9

Thông tin khác của Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-05-17 13:10:15 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=RbhcFMhae9k , thẻ tag: #Tổng #hợp #ngữ #pháp #Tiếng #Anh #thi #vào #lớp #Viral #English

Cảm ơn bạn đã xem video: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 (P1) | Viral English.

Prev Article Next Article

Ôn thi vào lớp 10 môn Anh

Ngữ pháp tiếng Anh thi vào 10 là tài liệu rất quan trọng mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết về các thì trong tiếng Anh , cấu trúc tiếng Anh thi vào 10. Thông qua kiến thức tiếng Anh thi vào 10 các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức từ đó nhanh chóng biết cách làm các dạng bài tập tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh thi vào 10, mời các bạn cùng đón đọc.

Ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 năm 2022 - 2023

- Use : là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).

- Form:

+ S + V/Vs / es + ……………………. Ex: -The earth goes around the sun.

- S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.

? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?

- Các từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year…

- Lưu ý: ta thêm “ES” sau các động từ tận cùng bằng: O, S, X, CH, SH ( goes, misses, fixes, watches, washes

* Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s, /z/.

a. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là: -p, -f, -th, -k, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/.

Ex: stops, books, cuts, months, roofs,.......

b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/.

Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,.......

2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)

- Use : diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan tới hiện tại.

Thì quá khứ đơn có thể sử dụng với trạng từ thời gian xảy ra trong quá khứ (ví dụ: I walked to the market last Saturday) hoặc tại một thời điểm xác đinh (ví dụ: I studied today).

- Form:

+ S + V-ed(hợp quy tắt ) / V2 (bất quy tắt ) + ……. Ex : - He arrived here yesterday.

- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.

? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?

- Các từ nhận biết : last week / month / year . . ., ago, yesterday, In + name trong quá khứ, from 2000 to 2005.

3. Past perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành):

- Use: Diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 mốc thời gian hoặc một sự kiện trong quá khứ.

- Form:

+ S + Had + V3 + O.

- S + Hadn’t + V3 + O.

? Had + S + V3 + O ?

Ex: We had lived in Hue before 1975.

- We hadn’t lived in Hue before 1975.

- Had they lived in Hue before 1975 ?

4. Future simple Tense ( Thì tương lai đơn)

- Use : được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ "to think "trước nó.

- Form :

+ S + will / shall + V ……… Ex: He will finish his homework tomorrow .

- S+ won’t / shan’t + V + ………. Lan won’t go to the zoo next week.

? Will / Shall + S + V + …………? Will you do this exercise ?

- Các từ nhận biết: someday, next, tomorrow, soon …

5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

- Use : + là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ex: He is learning English now.

+ Thường dùng tiếp theo câu đề nghị, mệnh lệnh và cảnh báo (nhận biết bằng dấu “ !”)

Ex: Look ! The child is crying.

+ Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, đã được lên kế hoạch.

Ex: We are going to the movie theater tonight.

-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now.

- S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now.

? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?

-Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức tri giác như: tobe, see, hear, taste, understand, know, like, want, glance, feel, think, love, hate, realize, seem, remember, forget,…

6. Past progressive Tense (Thì quá khứ tiếp diễn )

- Use: + Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ.

Ex: I was playing football from 4 p.m to 6 p.m yesterday afternoon.

+ Diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 thời điểm trong quá khứ.

Ex: He was sleeping at that time.

+ Diễn tả hai hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.

Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing dishes.

- Form:

+ S + Was/ were +V-ing .....+ O

- S + Was/ were + not +V-ing +O …

? Was/were + S +V-ing +O …. ?

- He was sleeping at that time.

- He wasn’t sleeping at that time

-Was he sleeping at that time.

7. Mixed Tense ( Sự kết hợp giữa các thì ):

- Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào kéo dài hơn thì dùng Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng Quá Khứ Đơn.

Ex: Last night, when I was sleeping, the phone rang.

- Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng Quá khứ Hoàn Thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng Quá Khứ Đơn (After, before )

Ex: After the children had finished their homeworked, they went to bed.

- Những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ thì dùng Quá Khứ Đơn.

Ex: Last night, when I was sleeping, I heard the sound in the kitchen. I woke up and went to downstair. I turned off lights. Suddenly, I was unconscious by a hit.

8. The passive form (voice)

BE + V3 /V-ed (past participle)

Ex: They design cars all over the world.

ThìChủ ngữTrợ từV3(Quá khứ phân từ)

1. Present simple (HTĐ)

The car/cars

Is/ are

designed

2. Present perfect(HTHT)

The car/cars

Have/ has been

designed

3. Past simple(QKĐ)

The car/cars

Was/ were

designed

4. Past perfect(QKHT)

The car/cars

had been

designed

5.Future(TLĐ) và Động từ khiếm quyết.

The car/cars

Will/ can/ should/ must/ may/ might + be

designed

6. Future Perfect ( TLHT)

The car/cars

will have been

designed

7. Present progressive( HTTD)

The car/cars

Is/ are being

designed

8. Past progressive.(QKTD)

The car/cars

Was/ were being

designed

9. Modal verbs (động từ khiếm quyết)

Động từ khiếm quyết bao gồm: must, mustn’t, needn’t, shouldn’t, should, ought to, can , can’t, could, may, might

-Form :

+ S + modal verb + V + ……….

Ex : I can sing very well.

- S + modal verb + not + V + ………

Ex : Hoa may not come to the party tomorrow.

? Modal verb + S + V + ………….?

Ex : May I come in ?

II. Cấu trúc tiếng Anh thi vào lớp 10

1. Used to + V1

Đây là cấu trúc dùng để miêu tả thói quen thường xảy ra trong quá khứ.

Ex: When I was young, I used to look after my younger brothers.

Lưu ý:  + Used to + V1 ->Chỉ thói quen trong quá khứ (past habit)

Ex: When he was a boy, he used to go swimming.

+ To be + used to+ V-ing ->Chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại (present habit)

+ To get + used to+ V-ing -> Trở nên quen với.

Ex : I am used to reading in the library

2. To take someone to somewhere (a place)

(Đưa ai đi đến đâu, dẫn ai đi đến đâu)

Ex: My mother takes me to 29-3 park every weekend

3. Wish sentence:

Đây là câu tưởng tượng không có thật. Vì thế động từ không theo đúng thì của nó.

+ Hiện tại:   S + V-ed / V2 (simple past)

Động từ tobe: dùng WERE cho các ngôi

+ Quá khứ S + had + V-ed / V3 (past participle)

+ Tương lai S + would / should / could + V1

Ex : I wish I spoke English fluently.

  • We wish my mother had been here with us last year.
  • - He wishes he would come to my party.

4. Adverb clauses of result

S + V + so + adjective / Adverb + that + S + V

Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more.

5. Adverb clauses of reason

Cấu trúc của mệnh đề chỉ lý do

Because/ Since/ As + S + V, S + V


*Lưu ý:

  • Since và As thường đứng ở đầu câu.
  • Because có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, nếu "because" đứng ở giữa câu thì bỏ dấu phẩy.

Ví dụ:

Since it started to rain, the picnic was cancelled.

(Vì trời bắt đầu mưa nên chuyến dã ngoại bị huỷ bỏ.)

He couldn't go with me to the party because he had a lot of work. (Cậu ấy không thể đi cùng tớ tới bữa tiệc vì cậu ấy có rất nhiều việc.)

*Cấu trúc câu chứa các cụm từ chỉ lý do

Because of / Due to + V-ing / Noun / pronoun, S + V

Ví dụ:

I couldn't hear you very well beacause of the noise. (Vì tiếng ồn nên mình nghe bạn nói không rõ lắm.)

Due to having worked with computer overnight, he is exhausted. (Vì phải làm việc với máy tính suốt đêm nên anh ấy kiệt sức.)

6. If clause

Type

If clause

Main clause

Example

0

Luôn luôn đúng

S + V1

S + V1

1

Có thể xảy ra trong hiện tại

S + V1

Will/can/may + V1

If it rains, I’ll stay at home

2

không thể xảy ra ở hiện tại

S + V2/ ED

Would/Could/Might + V1

If I lived near your house, I would take you to school everyday

3

không thể xảy ra ở quá khứ

S + had + V3

Would/Could/Might +

have +V3/Ved

He would passed his exam if he had studied harder.