Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

  1. 6cm; b) 0,35dm.

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Diện tích hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2).

  1. Diện tích hình tròn là:

0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2).

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm.

Phương pháp giải

Lời giải:

Bán kính hình tròn dài:

6,28 : 6,28 = 1 (cm)

Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)

Đáp số: 3,14 cm2.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 3: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Phương pháp giải

Lời giải:

Bán kính hình tròn lớn dài:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)

Diện tích miệng giếng là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)

Diện tích thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)

Đáp số: 1,6014 (m2)

Quảng cáo

Bài giảng: Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)


Giải bài tập Diện tích hình tròn

  • Giải bài tập Toán lớp 5 trang 100: Diện tích hình tròn
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 97: Diện tích hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 63: Diện tích hình tròn
  • Trắc nghiệm Toán lớp 5 Diện tích hình tròn (có đáp án)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 98: Luyện tập

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 5 trang 102 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
  • Giải Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập về tính diện tích
  • Giải Toán lớp 5 trang 105, 106 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
  • Giải Toán lớp 5 trang 106 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 5 trang 108 Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

Phương pháp giải:

- Tính bán kính hình tròn lớn: \(60 + 15 = 75cm\).

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: \(C = r × 2 × 3,14.\)

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \(=\) chu vi hình tròn lớn \(-\) chu vi hình tròn bé.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn lớn là:

\(60 + 15 = 75\; (cm)\)

Chu vi của hình tròn lớn là:

\(75 \times 2 \times 3,14 = 471 \;(cm)\)

Chu vi của hình tròn bé là:

\(60 \times 2 \times 3,14 = 376,8 \;(cm)\)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là:

\(471 - 376,8 = 94,2 \;(cm)\)

Đáp số: \(94,2cm\).

3. Giải bài 3 trang 101 SGK Toán 5

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn bán kính \(7cm\).

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(7 \times 2 = 14\; (cm)\)

Diện tích hình chữ nhật là:

\(14 \times 10 = 140\; (cm^2)\)

Diện tích của hai nửa hình tròn là:

\(7 \times 7 \times 3,14 = 153,86\; (cm^2)\)

Diện tích hình đã cho là:

\(140 + 153,86 = 293, 86 \; (cm^2)\)

Đáp số: \(293, 86cm^2\).

4. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 100 101 năm 2024

A 13,76cm2 B. 114,24cm2

  1. 50,24cm2 D. 136, 96cm2

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.