Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 180 năm 2024

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

  1. Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:
  1. 3 B. 300 C. 3000 D. 30 000

  1. 1 B. 4 C. 9 D. 36
  1. Nếu một quả táo cân nặng \(50g\) thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \(4kg\) ?
  1. 80 B. 50 C. 40 D. 20

Lời giải:

  1. Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000.

Khoanh vào C.

  1. Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho.

Ta có: \( \displaystyle2346 \times 3 = 7038\).

Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là \( \displaystyle7038\).

Khoanh vào B.

  1. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \( \displaystyle \frac{4}{9} \)

Khoanh vào D.

  1. Ta có: \(\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \)

Số thích hợp để viết vào ô trống là \(1\).

Khoanh vào A.

  1. Đổi \(4kg = 4000g\).

Để cân được \(4kg\) thì cần có số quả táo là:

\(4000 : 50 = 80\) (quả)

Khoanh vào A.

Bài 2 trang 180 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tính:

  1. \( \displaystyle2 - {1 \over 4}\) ; b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\)

Lời giải:

  1. \( \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\) ;
  1. \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \)\(\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\).

Bài 3 trang 180 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(...m\;...cm\)

Lời giải:

  1. Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(10m \;10cm\).
  1. Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \(1010\) thuộc thế kỉ \(XI\).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các số:

  1. Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;
  1. Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;
  1. Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.

Phương pháp giải:

Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

  1. \(365\; 847\) ; b) \(16 \;530 \;464\) ; c) \(105\; 072\; 009\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính:

  1. \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ; b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)
  1. \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\); d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}}\)\( \displaystyle = {{9} \over {10}}+{7 \over 10} = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)
  1. \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} \)\( \displaystyle= {{131} \over {72}} -{60 \over 72} = {{71} \over {72}}\)
  1. \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}}\)\( \displaystyle = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\)
  1. \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} \) \( \displaystyle = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{2 \times 5 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{10} \over 7}\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \( \displaystyle {3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(3 + 4 = 7\) (phần)

Số học sinh gái của lớp học đó là:

\(35 : 7 \times 4 = 20\) (học sinh)

Đáp số: \(20\) học sinh gái.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

  1. Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?
  1. Hình chữ nhật và hình bình hành có những đặc điểm sau: Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Chủ đề