Review các loại the ngân hàng

Đi Làm Thẻ Ngân Hàng Cần Những Gì?

Thủ tục mở thẻ ngân hàng rất đơn giản. Các bạn chỉ cần chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị phát hành hành thẻ ngân hàng (do ngân hàng cung cấp tại điểm cấp thẻ)
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân: CMND/hộ chiếu, sổ hộ khẩu/KT3…(chuẩn bị cả bản chính và bản photo)

Điều kiện cơ bản để được làm thẻ ATM:

  • Khách hàng đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Khách hàng đủ 15 tuổi và có người giám hộ
  • Có chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài hiện đang cư trú tại Việt Nam, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do pháp luật quy định.
  • Chủ thẻ phải có tài khoản mở tại ngân hàng. Nếu bạn chưa có, khi làm thẻ ATM sẽ đồng thời mở cả tài khoản tại ngân hàng đó.

Lưu ý: Đây chỉ là điều kiện chung nhất cho tất cả các ngân hàng, tùy từng ngân hàng sẽ có những điều kiện đi kèm khác nhau.

1. Techcombank​

  • Phí mở tài khoản: Miễn Phí
  • Phí quản lí tài khoản: 10.890 VNĐ(Miễn phí nếu SDBQ trên 2 triệu)
  • Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa(ATM): Miễn Phí
  • Phí thường niên thẻ nội địa(ATM): 66.000 VNĐ
  • Ưu điểm: Chuyển khoản free,có máy CDM nộp tiền vài tài khoản,nhân viên hỗ trợ tốt,tổng đài tốt.
  • Nhược điểm: ít liên kết với các ví điện tử khác,thanh toán hoá đơn rất ít tính năng,mua thẻ cào thì tối thiểu 50K,chuyển khoản tối thiểu chỉ 50.000 VNĐ,thông báo số dư qua app khá trễ so với các ngân hàng khác.

2.VPBank​


  • Phí mở tài khoản: miễn phí (có thể mở tài khoản online rồi ra quầy định danh sẽ nhanh hơn)
  • Phí quản lí tài khoản: 11.000 VNĐ (Miễn phí nếu SDBQ trên 2 triệu)
  • Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa(ATM): Miễn phí
  • Phí thường niên thẻ nội địa(ATM): miễn phí
  • Ưu điểm:Chuyển khoản free,có máy CDM nộp tiền,1k vẫn chuyển khoản được,nhiều tính năng thanh toán hoá đơn,thông báo biến động số dư rất nhanh,liên kết rất nhiều các ví điện tử.đổi pin thẻ trên app được nên điểm cộng rất lớn
  • Nhược điểm: Tổng đài support khá tệ,danh mục chọn tổng đài rất rối,không có mục cần gặp tư vấn viên trực tiếp,gửi mail thì rất lâu trả lời,app còn chậm,chưa đầy đủ tính năng như trên internet banking

1. Thẻ ngân hàng là gì?

1.1. Khái niệm

Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán thay thế cho hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Đây là công cụ được phát triển bởi ngân hàng và được cấp cho khách hàng (chủ thẻ) nhằm mục đích thanh toán hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại cây ATM trong phạm vi số dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng của thẻ.

Review các loại the ngân hàng

1.2. Phân loại thẻ ngân hàng

Hiện nay, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại chính, bao gồm: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước. Trên thực tế, rất nhiều khách hàng lầm tưởng chúng là một hoặc có chức năng, cách thức hoạt động tương tự nhau, tuy nhiên, chúng là hoàn toàn khác biệt.

1.2.1. Thẻ tín dụng (Credit card)

Thẻ tín dụng là thẻ “thanh toán trước, trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ ứng trước một khoản tiền để chi trả cho người bán. Số tiền này khách hàng có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày ngân hàng in sao kê. Mỗi thẻ tín dụng sẽ được quy định một hạn mức nhất định. Khách hàng không được phép chi tiêu vượt quá hạn mức quy định đó hoặc được chi tiêu vượt quá hạn mức nhưng trong giới hạn quy định của từng ngân hàng.

Xem thêm:

  • Thẻ tín dụng là gì? Chức năng của thẻ tín dụng

1.2.2. Thẻ ghi nợ (Debit card)

Thẻ ghi nợ là loại thẻ dùng trong thanh toán với quy định khách hàng không thể chi tiêu vượt quá số dư tài khoản hiện có. Khi tài khoản không đủ tiền, bạn sẽ không thể thanh toán. Lúc này bạn cần nộp thêm tiền vào tài khoản nếu có nhu cầu tiếp tục các giao dịch mua sắm tiếp theo.

1.2.3. Thẻ trả trước (Prepaid card)

Bạn không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ trả trước. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ và chi tiêu trong giới hạn chi tiêu của bạn đó.

Thẻ trả trước được chia thành thẻ định danh và thẻ không định danh.Trong đó thẻ định danh có đầy đủ thông tin của chủ thẻ và có thể rút tiền mặt tại ATM, thẻ không định danh không thể rút tiền tại ATM nhưng bạn có thể làm thẻ mà không cần CMND.

Thẻ ngân hàng là gì?

Thẻ ngân hàng là dụng cụ thanh toán do ngân hàng cấp cho khách hàng không cần dùng tiền mặt, khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số tiền dư của mình trong thẻ, hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM.

Có 3 loại thẻ ngân hàng để bạn lựa chọn với tính năng sử dụng và đặc điểm hoàn toàn khác nhau, đó là:

  • Thẻ tín dụng
  • Thẻ ghi nợ
  • Thẻ trả trước

Lợi ích khi sử dụng thẻ ngân hàng

  • Hạn chế rủi ro về tiền mặt: khi bạn đi xa chỉ cần chuẩn bị thẻ ATM có tiền trong đó là được, bạn không cần mang theo số tiền mặt trong người.
  • Mất thẻ ATM nhưng tiền vẫn còn tiền trong thẻ, chỉ cần yêu cầu cấp lại thẻ tại ngân hàng là có thẻ sử dụng
  • Thực hiện thao tác rút tiền nhanh
  • Quản lý chi tiêu tài khoản tốt, hay kiểm tra tài khoản, số dư, chuyển tiền thuận tiện
Review các loại the ngân hàng
Thẻ ATM ngân hàng dùng để làm gì

Tìm hiểu về thẻ ATM

Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ tín dụngthẻ ghi nợ, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy rút tiền tự động (cây ATM). Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.

Review các loại the ngân hàng
Ở Việt Nam, nói đến thẻ ATM người ta sẽ nghĩ đó là thẻ ghi nợ nội địa.

Tại Việt Nam, thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ (thẻ ghi nợ nội địa), đây là loại thẻ có chức năng rút tiền mặt dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Khách hàng phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút tiền mặt trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình.

Sự cần thiết của thẻ ATM ngân hàng

Việc sử dụng thẻ ngân hàng khá là phổ biến hiện nay cùng sự liên kết giữa các ngân hàng đã giúp việc buôn bán, giao thương trở nên dễ dàng hơn, tiện lợi hơn:

  • Thực hiện các giao dịch khác trực tiếp tại cây ATM.
  • Thanh toán rất thuận tiện, không cần dùng tiền mặt.
  • Tiện lợi trong việc rút tiền mặt.
  • Tính an toàn và bảo mật cao hơn.
  • Ngoài những lợi ích trên, thẻ ATM còn giúp chúng ta cất giữ tiền một cách an toàn hơn và kiểm soát chi tiêu.
Review các loại the ngân hàng
Thẻ ATM đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người ngày nay

1. Số Thẻ Ngân Hàng Khác Với Số Tài Khoản Thanh Toán – Các Loại Thẻ Ngân Hàng Nên Có

Thông thường, khi làm thẻ, nhiều bạn có thể bỏ qua một tờ giấy ghi số tài khoản, chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản. Số thẻ trên ATM không đại diện hoàn toàn cho tài khoản mà bạn mở. Đa phần các thẻ ATM để rút tiền tại Việt Nam đều liên kết qua một tài khoản thanh toán. Đây là tài khoản thường không tính lãi suất hàng tháng, hoặc lãi suất không kỳ hạn ở mức thấp nhất của ngân hàng trên các loại thẻ ngân hàng. Nếu có ai hỏi bạn số tài khoản để chuyển tiền, trong khi bạn chỉ có thẻ ATM trong tay thì có thẻ ra ngân hàng hoặc gọi lên tổng đài để hỏi rõ về số tài khoản và chi nhánh ngân hàng.

Review các loại the ngân hàng
Số Thẻ Ngân Hàng Khác Với Số Tài Khoản Thanh Toán

Các ngân hàng Việt Nam đều có quy tắc riêng trong việc đưa ra một con số tài khoản nhất định. Một số cấu trúc cơ bản như:

  • Vietcombank: số tài khoản gồm 13 số, trong đó 3 số đầu đại diện cho 1 chi nhánh ngân hàng. Chẳng hạn 007 là chi nhánh Tp.HCM, 044 là chi nhánh Tân Bình. VD: 007 100 1234567
  • Vietinbank: số tài khoản với cấu trúc bao gồm 711A ở đầu và 8 số phía sau. VD 711A 123456789
  • Techcombank: số tài khoản gồm 14 số, trong đó 3 số đầu đại diện cho 1 chi nhánh ngân hàng. Điển hình 102 là chi nhánh Tp.HCM, 196 là chi nhánh Ba Đình – Hà Nội… Ba số cuối là một dãy số ngẫu nhiên từ 001 đến 999. VD 102 12345678 001

Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán mới thay thế cho việc thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau và được hưởng nhiều lợi ích ưu việt từ việc sử dụng thẻ tín dụng.

Bạn cũng có thể xem thẻ tín dụng là một hình thức cho vay của ngân hàng, tuy nhiên, sự khác biệt lớn nhất so với các hình thức cho vay khác đó là khi sử dụng thẻ tín dụng, chỉ cần chủ thẻ trả tiền trong khoảng thời gian quy định (thông thường là 45 ngày) sẽ không bị tính thêm các khoản lãi suất nào cho thẻ.

Review các loại the ngân hàng

Thẻ tín dụng

Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng

Thanh toán khi mua hàng

Tiện lợi, linh hoạt trong chi tiêu và có thể dễ dàng thanh toán các giao dịch mọi lúc mọi nơi trên toàn cầu. Nguồn hỗ trợ tài chính đắc lực trong các trường hợp thanh toán khi mua sắm mà không cần dùng tiền mặt.

Ví dụ:Khisở hữu chiếc thẻ tín dụng Mastercard thìtrong quá trình đicông tác hay du lịch ở nước ngoài bạn không cần mang theo tiền mặt, không cần đổi ngoại tệ. Chỉ cần dùng thẻ Mastercard để thanh toán, chi tiêu, mua sắm, giải trí… và bạn hoàn toàn có thể rút tiền mặt trong các trường hợp cần thiết.

Miễn lãi 45 ngày

Đây là một điểm ưu đãi đặc biệt mà chỉ có ở thẻ tín dụng, đó là việc miễn lãi tối đa 45 ngày. Nghĩa là số tiền bạn đã “mượn” trong thời gian này, bạn sẽ không bị tính lãi. Điều này giúp bạn có thêm thời gian trả nợ mà không phải chịu khoản phí phát sinh nào.

Ưu đãi khi mở thẻ tín dụng

Tại hầu hết các ngân hàng hiện nay, khi mở thẻ tín dụng bạn sẽ nhận được nhiều ưu đãi vô cùng hấp dẫn như được tặng quà, Voucher giảm giá… trong khi mở thẻ ghi nợ hầu như không có ưu đãi.

Lợi ích ưu việt

Khách hàng không lo bị lấy cắp thông tin hay gian lận thẻ. Nếu mất thẻ, bạn có thể yêu cầu tổ chức phát hành thẻ phong tỏa tài khoản ngay lập tức chỉ bằng một cuộc điện thoại. Dễ dàng như đặt phòng khách sạn, mua vé máy bay trực tuyến thông qua thẻ tín dụng, đồng thời có thể quản lý chi tiêu thông qua bảng sao kê được gửi tới bạn mỗi tháng.

Bạn cầm tìm hiểu cách thức hoạt động của thẻ tín dụng trước khi quyết định có nên mở thẻ hay không và mở thẻ tín dụng ngân hàng nào