Promise the hill là gì

Hứa thật nhiều, thất hứa cũng thật nhiều, nhưng thôi cứ hứa thật nhiều cùng thành ngữ tiếng Anh về lời hứa để khi thất hứa cũng thật Tây. Vậy bạn đã biết diễn đạt lời hứa bằng thành ngữ tiếng Anh?

Người Việt chúng ta chẳng còn quá xa lạ với những thành ngữ như Nói lời phải giữ lấy lời hay Nói được làm được. Những câu thành ngữ này giúp việc diễn đạt thêm màu sắc phong phú. Vậy nhưng trong tiếng Anh, nếu bạn chỉ biết nói I promise... thì thật nhàm chán. Hãy bổ sung ngay những thành ngữ tiếng Anh về lời hứa mau thôi.

Bảng xếp hạng trung tâm
Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam

Come rain or shine

Bạn có thể dịch câu này là Nói lời, giữ lời. Thành ngữ này thường dùng khi bạn cam kết thực hiện một điều gì đó, bất kể tình huống thế nào.

A promise is a promise

Khi đã hứa rồi thì phải giữ lời hứa, câu nói này cũng mang nét nghĩa tương tự câu phía trên. Trong thành ngữ Việt Nam, có một câu nói bạn có thể sử dụng để minh họa cho thành ngữ này, đó là Quân tử nhất ngôn.

Fool me once, shame on you. Fool me twice, shame on me

Thành ngữ này tạm dịch là Một lần bất tín - Vạn lần bất tin. Mất tiền bạc có thể tìm cách lấy lại được, nhưng khi đã đánh mất chữ tín thì rất khó lấy lại sự tính nhiệm đó. Giữ chữ tín là nguyên tắc hàng đầu trong các mối quan hệ, đặc biệt là trong kinh doanh.

Lời hứa không chỉ bao gồm lời nói mà còn bao hàm chữ tín của mình với người khác (Nguồn: imgix)

Do as I say, not as I do

Bạn có khi nào tuyên bố sẽ học hành chăm chỉ mỗi năm học mới, nhưng thực tế là khi kì thi tới gần mới miệt mài ôn thi? Câu thành ngữ trên có nghĩa là Nói một đằng làm một nẻo. Đây là một tình phổ biến trong xã hội hiện nay, khi lời nói và hành động không nhất quán với nhau. Điều này là nguyên nhân gây mất niềm tin giữa con người với con người.

Words are but wind

Câu thành ngữ này chắc hẳn nhiều người lờ mờ đã đoán được ý nghĩa, bạn có thể dịch là Lời nói gió bay. Thành ngữ này chỉ những lời hứa không có nhiều giá trị, lướt nhẹ như gió thoảng, không lưu giữ lại được, rồi sẽ bị lãng quên bởi thời gian và lòng người.

He cries wine and sells vinegar

Nếu dịch sát nghĩa đen, câu này có nghĩa là Anh ấy nói rằng mình bán rượu (từ cry không hiểu là khóc mà mang ý đắm mình trong cái gì đó) nhưng thực chất là bán giấm. Nó đồng nhất với câu thành ngữ Treo đầu dê, bán thịt chó tại Việt Nam. Thành ngữ này ý diễn tả một hành động lật lọng, lừa dối khách hàng mà nhiều người thực hiện nhằm kiếm được nhiều lợi nhuận trong kinh doanh.

Không nên tùy tiện mà hãy cân nhắc kĩ lưỡng trước khi sử dụng lời hứa (Nguồn: nhatkytoday)

As good as ones word

Câu này được dịch là Lời hứa ngàn vàng. Thành ngữ này có xuất phát từ một điển tích nổi tiếng Trung Quốc. Ngày xưa, có hai người bạn thân gặp mặt đầu xuân và cùng hẹn tết Trung thu sang năm sẽ gặp lại để cùng ngắm trăng. Năm sau, người chủ nhà chuẩn bị đồ sau hoa viên và kiên nhẫn chờ bạn. Quả nhiên, người bạn kia tới đúng hẹn.

Nhưng thực ra, vì người đó gặp chuyện đặc biệt nên vốn dĩ không thể đến được. Do đó, người bạn đó đã nguyện từ bỏ thân thể của mình để có khả năng vượt ngàn dặm và đến gặp bằng hữu của mình. Người bạn trong câu chuyện này đặt chữ tín ở vị trí trọng yếu nhất, thậm chí còn cao hơn cả tính mạng của mình.

Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh về lời hứa thông dụng nhất, bạn đã ghi chép xong chưa? Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp và viết luận tiếng Anh tự nhiên và hấp dẫn hơn.

Khuê Lâm (tổng hợp)

Nguồn ảnh cover: medium

TagsThành ngữ tiếng anh