Professional goals là gì

Professional goals là gì

1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn. Trả lời:

+ "I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”

“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”

+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”

“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”

+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”

“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”

+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”

“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”

2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì?

Trả lời:

+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.”

“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”

+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”


“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”

+  “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.” “Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”

3. “What are your weaknesses? : “Điểm yếu của bạn là gì?”

Trả lời:

+ “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”

“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”

+ “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”

“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”

+ “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.”

“Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”

4. “What are your short term goals? : “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?” Trả lời:

+ “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for.”

“Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho.”

+ “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.”

“Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.”

+ “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.”

“Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.”

+ “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”


“Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”

Professional goals là gì


5. “What are your long term goals?” : “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?” Trả lời:

+ “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”

“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”

+ “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book.”

“Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách.”

+ “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.”

“Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.”

+ “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.”


“Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.”

TỔNG HỢP

Trong cuộc sống, chúng ta vẫn thường được dạy rằng, một người không có mục tiêu, lý tưởng thì chắc chắn sẽ không thể đạt được thành công. Và trong hành trình chinh phục vị trí công việc mơ ước cũng vậy, nếu bạn không thể chỉ ra mình có lý tưởng, mục tiêu rõ ràng trong công việc để giúp nhà tuyển dụng có thể tin tưởng rằng, bạn chính là ứng viên mà họ đang tìm kiếm, chắc chắn bạn sẽ bị loại. Đó cũng là lý do vì sao, từ khi chiếc CV ra đời, mục tiêu nghề nghiệp đã trở thành một trong những nội dung bắt buộc xuất hiện trong bản tài liệu này. 

Professional goals là gì

Bạn đã hiểu Objective trong CV là gì chưa?

Nếu như đã đọc tham khảo qua những bản CV tiếng Anh chuẩn được tạo sẵn bởi các bậc tiền bối hay các website tuyển dụng trực tuyến, bạn chắc chắn sẽ không còn xa lạ gì vài dòng giới thiệu về bản thân, kế hoạch tương lai của ứng viên đặt ngay sau phần Introduction (Giới thiệu bản thân hay thông tin cá nhân) được gắn mác Objective hay Career Objective. Thực ra, đây là chính là mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Anh.

Cũng như trong CV tiếng Việt, Objective mô phỏng những mong muốn, dự định đạt được trên con đường sự nghiệp của ứng viên khi được đồng hành cùng doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian cụ thể.

Đôi khi, nó cũng được đồng nhất với một tên gọi khác là Career Summary hay Career Profile. Song đôi khi, nó được tách ra thành một trường thông tin riêng biệt, đặt ngay ở tầm mắt người nhìn, để giúp ứng viên trình bày về những kế hoạch, dự định của mình trong tương lai cũng như chinh phục trái tim nhà tuyển dụng bằng ý thức vươn lên phát triển bản thân, không ngừng cố gắng học hỏi, phát huy kỹ năng, kinh nghiệm. Bạn đã bắt gặp những câu giới thiệu dạng như “ Confirming self-worth in my job is my top priority. In the next 2 years, with the experience, the effort to improve knowledge and passion in the work, I am confident to become a head of customer care division in the future” hay “ Within the next 3 years, I want to become a top real estate salesgirl at the company.

In the next 5-10 years I will be able to own business in the real estate sector”. Đó chính là Objective trong CV. Thông thường, Objective chỉ gồm khoảng vài 3 câu mô tả ngắn gọn, nhưng đôi khi nó cũng được người viết trình bày cụ thể và khoa học hơn theo những gạch đầu dòng và đi kèm với những quỹ thời gian nhất định. 

2. Vai trò của Objective trong CV như thế nào?

Phần lớn chúng ta khi viết CV vẫn thường quan niệm rằng, chỉ trình độ học vấn hay kinh nghiệm mới đích thị quan trọng để tỏa sáng trong mắt nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, dựa trên những chia sẻ của các chuyên gia và thực tế tuyển dụng cho thấy, trong CV tiếng Anh Objective cũng nắm giữ vai trò quan trọng không kém, nhất là với những vị trí công việc yêu cầu kỹ năng và tính kế hoạch rất cao như kinh doanh hay những vị trí mà bản thân người ứng tuyển không có thế mạnh về học vấn hay kinh nghiệm. 

Professional goals là gì

Vai trò của Objective trong CV như thế nào?

Nằm ở vị trí đắc địa trong CV tiếng Anh Objective ngoài công dụng quan trọng nhất là giúp nhà tuyển dụng tìm ra được những ứng viên sáng giá qua những phẩm chất nổi bật như khả năng biết sắp xếp, lên kế hoạch, dự định cho công việc, có chí tiến thủ...thông qua Objective trong CV nhà tuyển dụng sàng lọc và lựa chọn được những ứng viên thích hợp với môi trường, văn hóa của công ty.

 Thậm chí, trong nhiều trường hợp, những thí sinh viết Objective tốt có thể “ăn đứt” những thí sinh có học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm tốt, bởi nhà tuyển dụng thấy rằng, bản thân bạn thức sự sinh ra để làm việc tại môi trường trong doanh nghiệp của họ. Vậy viết nguyên tắc để viết Objective ăn điểm ăn điểm là gì? Chúng ta hãy cùng khám phá cụ thể hơn trong bài viết dưới đây nhé. 

3. Nguyên tắc viết OBjective trong CV xin việc

Mặc dù là trường thông tin có vai trò quan trọng, tuy nhiên nếu không chú trọng trong cách viết, rất dễ để các ứng viên sa vào trường hợp viết mục tiêu nghề nghiệp sáo rỗng. Để giúp các bạn có thể tạo được điểm nhấn ngay trong Objective, ngay sau đây, hoctoeic24h.vn sẽ chia sẻ đến bạn một số nguyên tắc, bạn bắt buộc phải nằm lòng. 

Nguyên tắc đầu tiên bạn luôn luôn phải ghi nhớ khi viết Objective đó chính là “keep it short and simple”. Nói cách khác, hãy viết một cách ngắn gọn nhất có thể. Theo các chuyên gia, Objective đẹp chỉ giao động khoảng từ 150 từ - 200 từ thôi. Chính vì lẽ này, hãy cố gắng tóm lược những dự định, kế hoạch của bản thân hay ý chí, chí tiến thủ của mình thành khoảng 2 đến 3 dòng ngắn gọn. Không trình bày dài dòng nhé. 

Professional goals là gì

Nguyên tắc viết OBjective trong CV xin việc

Nguyên tắc thứ hai trong cách viết objective trong CV tiếng Anh chính là cụ thể. Sẽ chẳng nhà tuyển dụng nào thích nghe từ CV của ứng viên những mục tiêu “trên trời” hay những mục tiêu chỉ viết vào đó mà không có cơ sở thực hiện. Họ muốn lắng nghe cụ thể về thời điểm, những con số trong kết quả hay một vị trí chức danh nào đó cụ thể bạn muốn phấn đấu vào vươn tới trong thời gian cụ thể. Hãy lưu ý nguyên tắc này. 

Ngoài ra, để tránh việc “loằng ngoằng” không đúng trọng tâm hãy chia Objective thành 2 phần cụ thể là short term Objective và Long term Objective (tương tự như mục tiêu nghề nghiệp ngắn hạn và dài hạn trong tiếng Việt) sau đó viết vào nhé.

Nguyên tắc “bất di bất dịch” thứ  ba bạn cần chú ý khi viết mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Anh, chính là hướng đến đơn vị mà bạn đang ứng tuyển. Trên thực tế, mục tiêu nghề nghiệp chỉ có giá trị khi nhà tuyển dụng thấy rằng, toát lên những câu chữ của bạn là những mục tiêu, kế hoạch tương đồng với những chiến lược phát triển môi trường văn hóa của công ty. Cho nên trước khi viết CV nói chung và mục tiêu nghề nghiệp nói riêng, bạn cần thiết đọc đi đọc lại bản mô tả công việc và yêu cầu của nhà tuyển dụng để có thể định hướng mục tiêu của mình thống nhất với mục tiêu của nhà tuyển dụng nhé. 

4. Tham khảo ngay một số mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh hay

Để giúp bạn hình dung cụ thể hơn về cách triển khai Objective, ngay sau đây, hãy cùng tham khảo cụ thể hơn một số mục tiêu nghiệp nổi bật ngay sau đây nhé.

- I’m seeking an Environment that offers me a great challenge and the opportunity to help the company avance efficiently

Professional goals là gì

Tham khảo ngay một số mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh hay

- In 5 years later, I would become an expert in hospitality Management  

- To work hard and apply my skills to achieve personal as well as Organizations 

- I’m looking to improve my position in the workforce as well as my skills and my Salary. I do think the LT pay is the best. 

Trên đây là một số mẫu Objective trong CV mà bạn có thể tham khảo và ứng dụng trong quá trình viết CV của mình. 

Hi vọng rằng những thông tin trên đây đi giải mã đầy đủ về Objective trong CV là gì cũng như các nguyên tắc viết và ví dụ về cách trình bày mục tiêu nghề nghiệp trong CV sẽ thực sự hữu ích cho tất cả các bạn.