Ở phương diện cấu tạo ngữ pháp, cũng tức làbậc trừu tượng, khái quát, đơn vị ngôn ngữđược tạo nên bởi sự kết hợp của các đơn vịnhỏ hơn (từ, ngữ cố định, cụm từ tự do) theonhững qui tắc nhất định được gọi là câu.- Ở phương diện sử dụng, mỗi câu luôn gắn liềnvới một tình huống cụ thể nhằm một mục đíchgiao tiếp cụ thể, biểu hiện một ý nghĩa cụ thể,…được gọi là phát ngôn. Phát ngôn chính làcâu trong hoạt động giao tiếp.VD: (1) Cái tay trông đẹp nhỉ? (Nam Cao)(2) Thạch Sanh lại thật thà tin ngay.(Truyện Thạch Sanh)- Với phát ngôn (1): nếu đó là lời của Chí Phèo nói vớiThị Nở trong một đêm trăng ở vườn chuối, khikhông say thì đó là một lời khen. Nhưng nếu đó làlời của một bà mẹ trong “Bài học quét nhà” củaNam Cao, đang trong tâm trạng bực tức, cáu giận,lại nhìn thấy sự lóng ngóng, vụng về của đứa congái 6 tuổi lần đầu tập quét nhà, thì đó là lời mỉa mai,mát mẻ, chê trách với thái độ không hài lòng.Ở bậc trừu tượng khái quát, câu không gắn với tìnhhuống sử dụng mà ở trạng thái cô lập và việc phântích câu cũng chỉ tập trung vào mặt cấu tạo ngữpháp. Ngày nay, câu được xem xét cả ở phương diện cấutrúc và tình huống sử dụng cụ thể nên gọi là câu –phát ngôn. 2. Các thành phần câu:Các thànhphần nòngcốta.Chủ ngữb.Vị ngữCác thànhphần phụcủa câuCác thànhphần biệtlậpa.Trạng ngữ: Khởi ngữ (đề ngữ):c.Phụ ngữ tình thái 2.1 Các thành phần nòng cốt:2.1.1 Khái niệmThành phần nòng cốt là bộ khung ngữ pháp của câuđảm bảo cho câu độc lập về nội dung và hoànchỉnh về hình thức. Đặc điểm độc lập về nội dungcủa câu được thể hiện ở chỗ câu có thể được hiểuđúng mà không cần dựa vào chu cảnh( các câutrước và sau nó) hay tình huống nói năng. Đặcđiểm hoàn chỉnh về hình thức được thể hiện ởchỗ không thể chỉ ra các thánh cú pháp bị lược bỏvà khôi phục chúng một cách có căn cứ. Show
Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình. Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…). Định nghĩa - Khái niệmphát ngôn tiếng Tiếng Việt?Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ phát ngôn trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ phát ngôn trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phát ngôn nghĩa là gì. - đgt. I. Phát biểu ý kiến quan điểm một cách chính thức, thay mặt cho một người hay tổ chức nào đó: người phát ngôn Bộ ngoại giao ta. II. dt. Đơn vị cơ bản của giao tiếp bằng ngôn ngữ nói, mang một nội dung tương đối trọn vẹn.
Tóm lại nội dung ý nghĩa của phát ngôn trong Tiếng Việtphát ngôn có nghĩa là: - đgt. I. Phát biểu ý kiến quan điểm một cách chính thức, thay mặt cho một người hay tổ chức nào đó: người phát ngôn Bộ ngoại giao ta. II. dt. Đơn vị cơ bản của giao tiếp bằng ngôn ngữ nói, mang một nội dung tương đối trọn vẹn. Đây là cách dùng phát ngôn Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Kết luậnHôm nay bạn đã học được thuật ngữ phát ngôn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt Sách “Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt” được Trần Ngọc Thêm viết trong các năm 1980-1984, khi là CBGD khoa ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội và được Nxb “Khoa học Xã hội” cho ra mắt năm 1985 với số lượng 5.000 bản tại Hà Nội (dày 359 tr.). NXB Giáo dục đã tái bản nguyên dạng (khổ 14,3x20,3, dày 307 tr.) nhiều lần vào các năm 1999, 2000, 2004, 2008, 2009, 2011.
NỘI DUNG: Phần Một: VẤN ĐỀ TÍNH LIÊN KẾT VÀ ĐƠN VỊ LIÊN KẾT VĂN BẢN Chương I: NGÔN NGỮ HỌC VĂN BẢN VÀ VẤN ĐỀ TÍNH LIÊN KẾT 1. Từ giới hạn câu... 8 2. ...đến sự ra đời của ngôn ngữ văn bản 10 3. Vấn đề tính liên kết của văn bản 13 Chương II: KHÁI NIỆM TÍNH LIÊN KẾT CỦA VĂN BẢN 4. Cái gì làm cho một chuỗi câu trở thành văn bản? 17 5. Liên kết hình thức và liên kết nội dung. Phân biệt văn bản với các loại chuỗi phát ngôn hỗn độn 20 6. Liên kết chủ đề và liên kết lôgic. Văn bản điển hình và văn bản không điển hình 24 7. Văn bản thiếu liên kết chủ đề và văn bản thiếu liên kết lôgic 26 8. Mâu thuẫn giữa tính hình tuyến của văn bản với tính nhiều chiều của hiện thực như nguồn gốc của sự phong phú về số lượng phương thức liên kết. Liên kết tiếp giáp và liên kết bắc cầu. Liên kết đơn và liêân kết phức 30 9. Một hướng phân loại mới: Phân loại các phương thức liên kết theo đơn vị liên kết 33 Chương III: PHÁT NGÔN – ĐƠN VỊ LIÊN KẾT VĂN BẢN 10. Định nghĩa ba tiêu chí về câu. Phần dư – trung tâm tranh luận của vấn đề câu 35 11. Thái độ của định nghĩa ba tiêu chí về câu đối với phần dư 37 12. Hướng giải quyết phần dư bằng cách chỉ xác định câu theo một tiêu chí 39 13. Hướng giải quyết phần dư bằng cách xác định câu theo hai tiêu chí 41 14. Văn bản và tính liên kết – nguồn gốc của vấn đề câu 43 15. Bình diện hình thức: Phát ngôn và dấu ngắt phát ngôn 44 16. Phân loại phát ngôn theo sự hoàn chỉnh về cấu trúc: Câu và ngữ trực thuộc 49 17. Dấu hiệu nhận diện sự hoàn chỉnh vêà cấu trúc. Phân đoạn cấu trúc và phân đoạn thông báo. Các kiểu cấu trúc nòng cốt. Nòng cốt đặc trưng 50 18. Nòng cốt quan hệ và vấn đề câu có từ “là” trong văn bản 54 19. Nòng cốt tồn tại và câu tồn tại trong văn bản 59 20. Nòng cốt qua lại và cái gọi là “câu phức” có từ nối hô ứng 68 21. Phát ngôn đơn và phát ngôn ghép. Từ nối trong phát ngôn ghép. Ranh giới giữa câu qua lại và phát ngôn ghép 73 22. Phân loại phát ngôn theo sự hoàn chỉnh về nội dung: Câu tự nghĩa và câu hợp nghĩa 77 23. Liên kết khiếm diện trong các phát ngôn tự nghĩa và hợp nghĩa. Những khái niệm cơ bản của liên kết hiện diện: Chủ ngôn và kết ngôn, chủ tố và kết tố, liên kết hồi quy và liên kết dự báo 84 24. Từ kết quả phân loại phát ngôn trở lại việc phân loại các phương thức liên kết theo loại phát ngôn 89
Chương I: CÁC PHƯƠNG THỨC LIÊN KẾT CHUNG CHO CẢ BA LOẠI PHÁT NGÔN 25. Các phương thức liên kết chung và sự liên kết của các câu tự nghĩa 94 26. Đại cương về phương thức lặp 95 27. Phép lặp từ vựng 96 28. Phép lặp ngữ pháp 102 29. Phép lặp ngữ âm 111 30. Phép đối 114 31. Phép thế đồng nghĩa 124 32. Phép liên tưởng 133 33. Phép tuyến tính 147 Chương II: CÁC PHƯƠNG THỨC LIÊN KẾT HỢP NGHĨA 34. Các phương thức liên kết hợp nghĩa và sự liên kết của các phát ngôn hợp nghĩa. Câu hợp nghĩa 155 35. Đại cương về phép thế đại từ. Thế đại từ khiếm diện và dự báo 156 36. Phép thế đại từ (tiếp theo): Thế đại từ hiện diện hồi quy 165 37. Hiện tượng tỉnh lược liên kết và phép tỉnh lược yếu 175 38. Hiện tượng nối liên kết và phép nối lỏng 186 39. Phát ngôn hợp nghĩa do chứa vị trí hợp nghĩa: Các nguyên tắc cấu tạo và sử dụng 198 Chương III: CÁC PHƯƠNG THỨC LIÊN KẾT TRỰC THUỘC 40. Các phương thức liên kết trực thuộc và sự liên kết của ngữ trực thuộc 202 41. Phép tỉnh lược mạnh 203 42. Ngữ trực thuộc tỉnh lược định danh 213 43. Phép nối chặt 224 44. Các nguyên tắc cấu tạo và sử dụng ngữ trực thuộc 233 Phần Ba: HỆ THỐNG LIÊN KẾT Ở CÁC CẤP ĐỘ VÀ Ở MẶT NỘI DUNG Chương I: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM LIÊN KẾT 45. Mở rộng xuống cấp độ phát ngôn: Sự liên kết và vấn đề “quan hệ cú pháp trong câu” 247 46. Tiếp tục mở rộng về phía dưới và phía trên: Sự liên kết ở cấp độ hình vị và cấp độ đoạn văn 253 47. Sự phổ quát của khái niệm “tính liên kết” 258 Chương II: LIÊN KẾT NỘI DUNG TRONG VĂN BẢN VÀ SỰ THỂ HIỆN CỦA NÓ 48. Các cấp độ của liên kết nội dung 262 A- LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ 49. Liên kết chủ đề: Khái niệm, cách thể hiện và phương pháp phân tích nó 262 50. Liên kết chủ đề song song và móc xích. Độ liên kết chủ đề và độ phức tạp chủ đề của văn bản 269 51. Chức năng liên kết chủ đề của trạng ngữ và khởi ngữ 275 52. Các quy tắc liên kết duy trì chủ đề và các kiểu lỗi liên kết chủ đề 284 B- LIÊN KẾT LÔGIC 53. Liên kết lôgic và sự thể hiện của nó 292 54. Sự phân bố giữa phép tuyến tính và các phép nối trong việc thể hiện liên kết lôgic 294 55. Chuỗi bất thường về nghĩa và sự liên kết lôgic của chúng trong văn bản 300 56. Các kiểu lỗi liên kết lôgic 310 THAY CHO LỜI KẾT 57. Sự thống nhất của liên kết nội dung và mối quan hệ của nó đối với liên kết hình thức. Trở lại vấn đề ranh giới giữa phát ngôn ghép và chuỗi phát ngôn 313 Tài liệu trích dẫn 319 Bảng tra một số khái niệm cơ bản 331 Mục lục 334 |