Off the top of your head là gì năm 2024

I don't know the answer off the top of my head. Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.

Don't bite his head off for that tiny mistake. Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.

We should put our heads together to solve this puzzle. Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời. I'm so happy!

I'm head over heels in love with that woman! Tôi đang yêu cô ta.

Off the top of your head là gì năm 2024

Những thành ngữ có từ "heart"

Have a heart! Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm giác của riêng bạn.

We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her. Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.

He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place. Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.

I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart. Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.

Some students like to learn irregular verbs by heart. Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.

He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling. Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.

He gives a very polished, professional performance with excellent comic timing to make the jokes appear impromptu and off the top of his head.South AfricanOne little girl, only seven years of age, stood at the top of the classroom one day and told a story off the top of her head, capturing the attention of the entire class for twenty minutes. thường dùng để nói tới suy nghĩ, ý tưởng, nhận định bật ra khỏi đầu, bạn đưa ra ngay ở thời điểm nói mà không cần suy nghĩ kỹ, không cần tìm hiểu hay cân nhắc từ trước: bật ra khỏi đầu; ngay trong đầu tôi lúc này

Ví dụ:

Một bài viết hồi cuối năm ngoái trên Sky News đưa tin Sir Geoff Hurst, cựu cầu thủ bóng đá Anh, sẵn sàng hiến tặng não cho nghiên cứu về dementia (bệnh sa sút trí tuệ hay giảm trí nhớ) sau khi có nghiên cứu cho rằng có liên hệ của việc đánh đầu đến căn bệnh này. Ông nói phải bàn trước với vợ, nhưng cũng nói thêm:

"Off the top of my head, I don't see any reason why I shouldn't donate my brain."

“Ngay trong đầu lúc này, tôi không thấy có lý do gì tôi lại không nên hiến tặng não của mình.”

donate /də(ʊ)ˈneɪt/ (v): hiến tặng

Ví dụ khác:

That's the only thing off the top of my head that I can suggest. If you think we need a better idea, give me a few days.

Đó là điều duy nhất bật ra khỏi đầu mà mình có thể gợi ý. Nếu cậu nghĩ chúng ta cần một ý hay hơn, cho mình vài ngày.

(2) Thứ hai, off the top of my head còn được dùng để nói tới kiến thức, thông tin nhớ sẵn, nằm sẵn trong đầu (trong trí nhớ).

Ví dụ:

Khi nói I can't tell (you) off the top of my head, có nghĩa là tôi không nhớ, không có sẵn thông tin, kiến thức đó trong đầu nên không nói ngay được.

- Do you know Tim's number?

Cậu có biết số của Tim không?

- I can't tell you off the top of my head but hold on a sec, I have it in my contact list.

Mình không nhớ sẵn trong đầu nhưng chờ chút, mình có nó trong danh bạ.

Ví dụ khác, một bài hồi tháng 4 trên trang National Geographic trích lời chia sẻ của một nghệ sĩ đàn organ cao tuổi như sau:

“I knew about 2,000 songs off the top of my head.”

"Tôi (thuộc) nằm lòng khoảng 2000 bài hát."

can't get my head around hoặc can't wrap my head around

không tài nào hiểu được; không thể nào tin nổi; không thể hình dung được

Tương tự như các cụm từ trên, my head có thể thay thành your head; her head v.v. tùy tình huống.

Động từ wrap /rap/ có nghĩa là gói, bọc nhưng khi chúng ta nói can't wrap my head around (something) hay can't get my head around (something) thì có nghĩa là không thể hiểu được một điều gì đó. something là một việc nhất định trong tình huống cụ thể.

Thêm một lưu ý nữa về phát âm: từ can't (không thể), có âm /t/ ở cuối, nhưng trong hai cụm từ trên, /t/ đứng giữa 2 phụ âm /n/ ở từ can't, và /dʒiː/ ở từ get hay /r/ ở từ wrap nên khi nói nhanh /t/ thường được lược bỏ hoặc phát âm thành âm nghẹn glottal T (cũng được đề cập trong tập này).

Khi nói, can't lược bỏ âm /t/ ở cuối phổ biến trong nhiều tình huống, nhưng về cơ bản sẽ không gây hiểu nhầm, vì ở trong ngữ cảnh cụ thể, hơn nữa lại nằm trong cụm từ thông dụng thì bản thân người nghe sẽ nắm được ý người nói.

Ví dụ:

I can't wrap my head around the ending of the film.

Mình không tài nào hiểu được kết thúc của bộ phim.

Ngoài ra, can't get my head around hay can't wrap my head around còn được dùng với ý là chúng ta không thể tin nổi một việc, tức là việc đó ngoài sức tưởng tượng của chúng ta, hoặc chúng ta không thể quen với một việc nào đó, không nghĩ là việc đó lại có thể xảy ra.

Ví dụ, một bài hồi cuối năm 2020 trên Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum) nói về việc nấu bia từ nước thải tái chế có câu như sau:

Beer made from used water? I can't get my head around it.

Bia làm từ nước đã qua sử dụng? Tôi không thể nào hình dung được.

Trên trang National Geographic hồi tháng 7 năm ngoái, có một bài về việc Buddy, chú chó đầu tiên dương tính với Covid ở Mỹ bị chết. Allison, chủ của Buddy chia sẻ:

“Buddy was the love of our lives...He brought joy to everybody. I can’t wrap my head around it.”

"Buddy là tình yêu của đời chúng tôi…Nó mang niềm vui tới cho mọi người. Tôi không thể tin nổi chuyện này."

give someone a heads-up

cảnh báo hoặc thông báo trước cho ai về một điều sắp xảy ra

heads-up /ˈhɛdzʌp/: lời cảnh báo hoặc thông báo trước về một việc sắp xảy ra, thường là để người được báo chuẩn bị sẵn tinh thần.

heads-up là từ informal (thoải mái, không trịnh trọng) nhưng được dùng rất phổ biến, hầu như trong mọi tình huống.

Ví dụ:

Một bài viết trên ESPN, trích tin nhắn một cựu cầu thủ bóng rổ Mỹ nhận được từ quản lý của đội như sau:

“I wanted to give you a heads-up we might not be playing today.”

“Tôi muốn báo trước với cậu (rằng) hôm nay có thể chúng ta không thi đấu."

Một bài đầu tháng 6 trên Entrepreneur Asia Pacific về thiết bị và dụng cụ trồng thảo mộc trong nhà:

“A simple control panel gives you a heads up when you need to add water and feed your plants while the lights are automatically managed by the device”.

Một bảng điều khiển đơn giản thông báo (trước) cho bạn biết khi bạn cần thêm nước và bón cho cây trong khi đèn thì được thiết bị quản lý tự động.

Để báo trước cho ai điều gì, trong những tình huống informal, casual thoải mái, chúng ta có thể nói ngắn gọn: Just a heads-up.

Ví dụ, bạn nói với đồng nghiệp:

Just a heads-up, I'm off tomorrow.

Báo trước là mai mình nghỉ nhé.

*Lưu ý: với tình huống cụ thể như trên, và khi nói thoải mái, không cần trịnh trọng, ''I'm off (tomorrow)" là cách thông dụng để nói với ý là nghỉ làm (vd. nghỉ một ngày là ngày mai - tomorrow), còn trong các ngữ cảnh (context) khác, "I’m off" có thể được hiểu với nghĩa khác.

(someone/something) do my head in (chung: do someone's head in)

(một người/một thứ/một điều) khiến bạn rất bực bội hoặc khó chịu (phát điên; không thể chịu được)

Cụm từ này là cách nói informal và đặc trưng trong tiếng Anh-Anh.

Ví dụ, nếu bạn vốn không thích ở nhà mà thích ra ngoài, nhưng bây giờ lại đang phải ở nhà không được đi đâu cả, bạn có thể nói:

Staying at home is doing my head in.

Ở nhà làm mình phát điên.

Thêm một ví dụ nữa, trên trang The guardian, trong một bài đầu tháng 5 liên quan đến vùng Cornwall ở Anh về việc thuyền ở đây bị phá và một số người khiển trách những người mua nhà ở đây làm căn nhà thứ hai mà không ở.