Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam muốn được sử dụng tại nước ngoài. Hoặc giấy tờ, tài liệu nước ngoài muốn sử dụng hợp pháp tại Việt Nam phải được hợp thức hóa lãnh sự. Thủ tục và quy trình Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện theo quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Thông tư 01/2012/TT-BNG. Show
-min.jpg)Chứng nhận/ Hợp pháp hóa lãnh sự Tóm tắt nội dungPhân biệt giữa Chứng nhận lãnh sự và Hợp pháp hóa lãnh sựRất nhiều người nhầm lẫn giữa 2 thuật ngữ: Chứng nhận lãnh sự và Hợp pháp hóa lãnh sự. Thực tế, đây là quy trình, thủ tục hoàn toàn khác nhau. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ từng thủ tục hành chính riêng để tránh những nhầm lẫn không đáng có phát sinh trong tương lai. Phân biệt giữa chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sựGiải thích thuật ngữ - Theo Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP:
Như vậy, đương đơn cần:
\>> Có thể bạn quan tâm:
Hồ sơ Chứng nhận lãnh sự và Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệuDưới đây là chi tiết về hồ sơ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu khi thực hiện thủ tục tại Bộ Ngoại Giao (ở Việt Nam). Hồ sơ Chứng nhận lãnh sựĐối với việc Chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài sẽ căn cứ theo Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 09 Thông tư 01/2012/TT-BNG
Hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sựĐối với trường hợp Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam dựa theo Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 09 Thông tư 01/2012/TT-BNG.
Giấy tờ được hợp pháp hóa lãnh sự Lưu ý chung khi chuẩn bị hồ sơ chứng nhận/ hợp pháp hóa lãnh sự- Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực giấy tờ/ tài liệu đề nghị được Chứng nhận/ Hợp pháp hóa lãnh sự, đương đơn cần bổ sung 01 bản gốc và 01 bản sao giấy tờ, tài liệu có liên quan. - Trường hợp hồ sơ được gửi và yêu cầu trả qua đường bưu điện, phải đính kèm phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận. - Giấy tờ, tài liệu có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Quy trình Chứng nhận lãnh sự/ Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt NamQuy trình Chứng nhận/ Hợp pháp hóa lãnh sựChứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam để sử dụng ở nước ngoàiBước 1: Chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam - Chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự đã nêu ở trên. - Xin chứng nhận lãnh sự tại cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam.
Bước 2. Hợp pháp hóa lãnh sự tại nước ngoài Đương đơn mang hồ sơ kèm giấy tờ đã được chứng nhận lãnh sự sự ở bước 1 tới cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà bạn sẽ sử dụng giấy tờ đó để hợp pháp hóa lãnh sự. Tùy vào mỗi quốc gia, cơ quan đó có thể là:
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt NamBước 1: Chứng nhận lãnh sự tài liệu cấp tại nước ngoài Tài liệu được cấp ở nước ngoài cần chứng nhận lãnh tại:
Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự Chuẩn bị bộ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh theo đúng quy định và thực hiện thủ tục hợp thức hóa tại cơ quan có thẩm hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam. Giấy tờ, tài liệu sau khi đã được hợp pháp hóa lãnh sự, đương đơn thực hiện dịch thuật công chứng ra tiếng Việt và sử dụng tại Việt Nam. Nộp hồ sơ Chứng nhận lãnh sự/ Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?Như đã đề cập ở trên, hồ sơ Chứng nhận/ Hợp pháp hóa lãnh sự sẽ được nộp tại các địa chỉ sau:
Tại nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, thường là Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài. Dịch vụ Chứng nhận/ Hợp pháp hóa lãnh sự uy tín tại TP Hồ Chí MinhQuá trình xin hợp thức hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu Việt Nam/ nước ngoài sẽ đơn giản với người có kinh nghiệm, nắm vững thủ tục và quy định luật pháp Việt Nam. Tuy nhiên, không ít cá nhân vẫn gặp khó khăn khi tự thực hiện thủ tục vì các vấn đề pháp lý phát sinh. Đương đơn có thể vừa tốn “thời gian - công sức và tiền bạc” mà vẫn không chắc chắn thành công. Do đó, để hạn chế tối đa sai sót và gỡ rối mọi vấn đề, bạn hoàn toàn có thể nhờ đến sự trợ giúp của đội ngũ tư vấn pháp lý |