Nhôm hidroxit không tan trong dung dịch nào năm 2024

Giải chi tiết:

Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch NH3.

Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính nên Al(OH)3 phải tan trong dung dịch axit mạnh và dung dịch kiềm.

Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch HCl, NaOH và NaHSO4 theo phương trình:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2Al(OH)3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3+ 3Na2SO4+ 6H2O

Cho X và Y là hai cacbohiđrat. Biết X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Còn Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

D

Xenlulozơ và saccarozơ.

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy tan một phần. Kim loại X là:

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là:

Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không khí xảy ra các phản ứng hóa học tạo thành các sản phẩm theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây?

Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là:

Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là:

Cho các phát biểu sau: (a) Quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (b) Các loại tơ được cấu tạo từ các phân tử có liên kết amit thì kém bền trong môi trường axit và bazơ. (c) Glucozơ là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (d) Khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch lòng trắng trứng xảy ra sự đông tụ protein. (e) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là:

Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: (a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O. (b) X1 + X3 → X5 + H2O. (c) X2 + X5 → X4 + 2X3. (d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O. Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

Hòa tan 8,96 gam đơn chất X trong m gam dung dịch HNO3 63% (lấy dư), thu được 1,68 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol NaOH và 0,4 mol KOH, thu được dung dịch chỉ chứa 68,08 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Dẫn 0,3 mol CO qua m gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl. (b) Điện phân (có màng ngăn) đung dịch MgCl2. (c) Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho một ít urê vào nước vôi trong, đun nóng. (e) Đun sôi nước có tính cùng toàn phần. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí, vừa tạo thành kết tủa là:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X vào nước dư, thu được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ (còn lại là các chất không bị lên men thành ancol etylic), khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho là:

Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị m và V lần lượt là:

Hỗn hợp khí X gồm trimetyl amin và hai hiđrocacbon mạch hở, đồng đẳng liên tiếp (số mol của trimetyl amin lớn hơn tổng số mol của hai hiđrocacbon). Đốt cháy hoàn toàn 50ml X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl (loãng, dư), thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là:

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là: