Nhờ ai đó làm gì tiếng anh là gì

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua rất nhiều chủ đề khác nhau, bài viết hôm nay mình sẽ mang đến cho các bạn một cụm từ chắc chắn sẽ thân thuộc và dùng rất nhiều  trong cuộc sống. Việc tìm hiểu rõ về nó thêm sẽ giúp ích cho kiến thức sinh hoạt và công việc các bạn thêm rất nhiều. Từ này mang một nghĩa trong nhiều trường hợp, rất đáng để chúng ta cùng nhau tìm hiểu sâu về nó. Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về cụm  từ “Nhờ Vả” trong Tiếng Anh là gì nhé. Cùng nhau tìm hiểu xem từ này có những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào để có thể nắm chắc thêm những kiến thức quan trọng trong tiếng Anh ra sao. Nào chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu về Nhờ Vả tiếng Anh là gì nhé!!!

Nhờ Vả tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm từ mang nghĩa là Nhờ Vả và thường được mọi người sử dụng cụm depend on somebody for help.

Cách phát âm:  /dɪˈpend on ˈsʌm.bə.di fɔːr help/.

Loại từ: cụm động từ.

Định nghĩa: hành động bày tỏ ý muốn của bản thân về việc muốn được giúp đỡ nhờ ai đó làm một việc hộ bản thân, có thể việc đó bản thân bạn không làm được hoặc do bất kì một lý do nào đó.

Cụm từ cơ bản được sử dụng một một cách thông dụng trong giao tiếp hằng ngày cũng như thường được đặt trong một số văn bản.

2. Một số ví dụ liên quan đến Nhờ Vả trong tiếng Anh:

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm một số ví dụ liên quan đến Nhờ Vả trong tiếng Anh để hiểu rõ hơn được về chi tiết cấu tạo của từ cũng như ý nghĩa của cụm từ ra sao khi được áp dụng trực tiếp vào một câu tiếng Anh. Ngoài ra cũng nhằm mục đích tránh gây ra những nhầm lẫn khi muốn sử dụng từ vựng với những mục đích khác nhau trong cuộc sống hằng ngày.

  • We need to depend on friends and neighbors for help so we should buy some gifts for them.

  • Chúng ta cần nhờ vả sự giúp đỡ vào bạn bè và hàng xóm vì vậy chúng ta nên mua một vài món quà cho bọn họ.

  • Our company needs to depend on your help which is important at this moment.

  • Công ty của chúng tôi cần sự nhờ vả của bạn đó là điều vô cùng cần thiết vào thời điểm hiện tại.

  • You can always depend on her for help which makes you feel comfortable.

  • Bạn có thể luôn luôn nhờ vả sự giúp đỡ của cô ấy điều mà làm bạn cảm thấy thoải mái nhất.

  • Jane depends on her friend to do her homework because she is very lazy.

  • Jane nhờ vả bạn của cô ấy để có thể làm được bài tập của mình bởi vì cô ta rất là lười biếng.

Một số ví dụ liên quan đến Nhờ Vả trong tiếng Anh.

  • I depend on my mother and younger brother for help to water my plants because I have a lot of homework.

  • Tôi nhờ mẹ tôi và em trai của tôi để tưới cây bởi vì tôi có rất nhiều bài tập về nhà.

  • Sometimes when I am tired from working, I will depend on my friend to help me cook dinner.

  • Thỉnh thoảng khi tôi cảm thấy quá là mệt mỏi với công việc thường nhật, tôi sẽ nhờ bạn tôi nấu bữa tối cho tôi.

  • Don’t depend on your boyfriend. He also does his work.

  • Đừng có mà nhờ vả bạn trai của cậu nưa. Anh ta cũng phải làm công việc của anh ấy chứ.

  • I really need to depend on somebody because I can’t do it by myself.

  • Tôi thật sự là cần nhờ vả một ai đó thôi bởi vì tôi không thể tự làm nó một mình được.

  • My brother depends on my neighbours for help him to bring this bed.

  • Em trai của tôi đã nhờ vả những người hàng xóm mang chiếc giường nhà đi.

3. Một số cụm từ cũng mang nghĩa Nhờ Vả trong tiếng Anh:

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về một số cụm từ cũng mang nghĩa tương tự như trên để có thể phần nào làm phong phú thêm vốn từ vựng cũng như kiến thức liên quan đến tiếng Anh từ đó tránh gặp phải những sai lầm không đáng có khi sử dụng những cụm từ ngoài thực tế khi muốn áp dụng vào làm bài tập hay giao tiếp.
 

Một số cụm từ mang nghĩa Nhờ Vả trong tiếng Anh.

  • Rely on: dựa vào, nhờ vả.
  • Account on: nhờ cậy, dựa vào.
  • Have somebody + V: nhờ vả ai mang tính chủ động.
  • Get somebody + to + V: nhờ ai mang tính chủ động.
  • Have + something + VII/ Ved +...+ by sb: nhờ vả ai mang tính bị động.
  • Get + something + VII/ Ved +...+ by sb: nhờ vả ai mang tính bị động.
  • Rely upon: nhờ vả ai.
  • Support: ủng hộ, nhờ vả, hỗ trợ.
  •  

Bài viết trên đây đã tổng hợp cơ bản về Nhờ Vả tiếng Anh là gì thông qua một số ví dụ cơ bản và trực quan nhất để khái quát lên được định nghĩa và cấu trúc của từ khi được sử dụng trực tiếp trong câu. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa ra thêm một số cụm từ mới để bạn đọc có thể bỏ túi thêm được một số kiến thức mới mẻ về tiếng Anh từ đó có thể đẩy nhanh được quá trình học ngoại ngữ. Để có thể nhanh ghi nhớ được từ vựng thì cần đọc kĩ bài viết và kết hợp thực hành trong giao tiếp cũng như làm bài tập thường xuyên hằng ngày. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!

Trong tiếng Anh ngữ pháp chúng ta học thường nhật rất nhiều mẫu câu thông dụng. Trong số đó có cấu trúc nhờ vả: have something done là một cấu trúc khá đa dạng trong ý nghĩa và cách dùng. vì thế trong bài viết này sẽ nêu lên cho các bạn đọc một vài nghĩa và cách dùng thường nhật nhất để từ đó các bạn khả năng làm đa dạng thêm mảng kiến thức ngữ pháp của bản thân nha.

Bạn đang xem: Nhờ vả tiếng anh là gì

Cấu trúc nhờ vả: Have something done là gì?

Have something some: Ai đó làm gì cho mình

Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia

Ex: Minh had the car repaired.

(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)

Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.

My younger sister had her hair cut.

(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)

Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.

Cách dùng cấu trúc nhờ vả: Have something done

Thể hiện sự nhờ vả

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn khả năng dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quy trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.

Ex: They had the house paint last week.

(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)

Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ ‘sơn hộ ngôi nhà’. mặc khác, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn nói đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này.

Diễn tả việc xấu

Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị tác động một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra ra thì dùng ‘Have something done’.

Xem thêm: Những Con Số “Biết Nói” Nếu Bạn Bỏ Hút Thuốc Lá Có Lợi Gì, 10 Lợi Ích Tuyệt Vời Khi Bỏ Thuốc Lá

Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.

(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)

Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, tác động trực tiếp đến Susan.

Did Mai have her passport burgled yesterday?

(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)

Cấu trúc Have something done

S + (have) + something + Ved/PII…

– Done chính là 1 phân từ hai thuộc Ved/PII

– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau

Ex: I am having this book bought.

(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)

My mother will have the house cleaned next week.

(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)

Cấu trúc biến thể Have something done

Cấu trúc 1:

S + (have) + someone + Vinf + something…

Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên

Ex: My aunt had me make cake.

(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)

My grandparents had me behave as a good person.

(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)

*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’

Cấu trúc 2:

S + (have) + + Ving…

Cấu trúc này để nói về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở mà chưa thể hoàn thành tiếp được

Ex: His story had me laughing so much.

(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)

Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này.

Cấu trúc tương đồng với Have something done

S + (get) + something done + O

‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình

Team Asinana mà chi tiết là Ý Nhi đã biên soạn bài viết dựa trên tư liệu sẵn có và kiến thức từ Internet. Dĩ nhiên tụi mình biết có nhiều câu hỏi và nội dung chưa thỏa mãn được bắt buộc của các bạn.

Thế nhưng với tinh thần tiếp thu và nâng cao hơn, Mình luôn đón nhận tất cả các ý kiến khen chê từ các bạn & Quý đọc giả cho bài viêt Những Câu Nhờ Vả Tiếng Anh Là Gì, Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Những Câu Nhờ Vả Tiếng Anh Là Gì, Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Những #Câu #Nhờ #Vả #Tiếng #Anh #Là #Gì #Cấu #Trúc #Nhờ #Vả #Đó #Trong #Tiếng #Anh

Video liên quan

Chủ đề