Nghĩa vụ công an được trợ cấp bao nhiêu?

Có thể bạn quan tâm

Kinh phí bảo trì nhà chung cư là gì?

BHXH chuyển tiền thai sản vào thời gian nào?

Nghỉ việc bao lâu thì chốt sổ bảo hiểm?

Sơ đồ bài viết

Xin chào Luật sư X, tôi đi nghĩa vụ công an đã 23 tháng, tháng sau tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ và tiến hành được xuất ngũ theo quy định. Tôi biết nghãi vụ công an cũng giống nghĩa vụ quân sự mà mỗi công dân thuộc đối tượng phải tham gia và có trách nhiệm hoàn thành. Tuy nhiên, Tôi nghe nói nếu hoàn thành nghĩa vụ công an sẽ được hưởng một khoản trợ cấp xuất ngũ nghĩa vụ công an không biết có đúng không, nếu có thì mức trợ cấp là bao nhiêu? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Công an nhân dân năm 2018 
  • Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015
  • Nghị định 129/2015/NĐ-CP 
  • Nghị định 27/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 70/2019/NĐ-CP

Đối tượng tuyển chọn nghĩa vụ công an nhân dân

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 129/2015/NĐ-CP về đối tượng tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ công an bắt buộc bao gồm các công dân nam và công dân nữ đảm bảo đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ công an theo quy định của luật. Trong đó:

– Các công dân nam trong độ tuổi mà luật định gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

– Các công dân nữ đủ điều kiện về độ tuổi gọi nhập ngũ cũng đã thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đồng thời đáp ứng trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu, dựa trên tinh thần tự nguyện và khi Công an nhân dân có nhu cầu tuyển quân.

Điều kiện tuyển chọn nghĩa vụ công an nhân dân

– Một là, về độ tuổi: Được quy định tại Điều 4 Thông tư 38/2016/TT-BCA quy định điều kiện về độ tuổi như sau:

Độ tuổi chung thực hiện nghĩa vụ công an là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;

Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ công an được quy định như sau:

+ Đối với trường hợp công dân thực hiện khóa học đào tạo cao đẳng hoặc đại học thì độ tuổi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi;

+ Công dân thực hiện nghĩa vụ công an trong các đơn vị Cảnh vệ, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ, Cảnh sát đặc nhiệm: phải đảm bảo điều kiện từ đủ 18 cho đến hết 22 tuổi nhưng ở những địa bàn địa phương không thể bảo đảm đủ chỉ tiêu, có khó khăn về nguồn tuyển thì độ tuổi tuyển chọn có thể rừ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

– Hai là, về ngành nghề: Đối với công dân nữ ngoài điều kiên về độ tuổi, phải đảm bảo thêm cả điều kiện về ngành nghề:

+ Công dân nữ có trình độ trung cấp y, Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu tuyển quân thì tiến hành xem xét, tuyển chọn để thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân dựa trên tinh thần tự nguyện của công dân;

+ Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân đề trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét và quyết định bổ sung danh mục các ngành, nghề cần tuyển công dân nữ tham gia thực hiện nghĩa vụ căn cứ nhu cầu sử dụng nguồn quân trong từng thời kỳ.

– Ba là, có lai lịch rõ ràng, đầy đủ, trung thực, không khai man;

– Bốn là, công dân là người có nhân thân tốt, cụ thể là:

+ Có phẩm chất và đạo đức tư cách tốt;

+ Nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Được đông đảo quần chúng nhân dân nơi công dân cư trú, nơi học tập, làm việc tín nhiệm, tin tưởng;

+ Không có tiền án, tiền sự, không phải là người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị áp dụng biện pháp quản chế, không nằm trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh bắt buộc;

– Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, áp dụng theo quy định cụ thể của Bộ Công an;

– Trình độ văn hóa 12/12 trở lên hoặc trình độ 9/12 nếu công dân cư trú tại các có vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Trong trường hợp công dân có trình độ cao đẳng, đại học trở lên, có chuyên môn cần thiết cho công tác, chiến đấu của Công an nhân dân thì được ưu tiên trong quá trình tuyển quân;

– Có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị dạng đồng thời đáp ứng được các tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Nghĩa vụ công an đi mấy năm?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

“Điều 8. Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.

2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.”

Theo đó, thời gian công dân đi nghĩa vụ công an là 24 tháng.

Như vậy, đi nghĩa vụ công an nhân dân hiện nay là 2 năm theo quy định pháp luật hiện hành.

Trợ cấp xuất ngũ nghĩa vụ công an

Nghĩa vụ công an được trợ cấp bao nhiêu?
Trợ cấp xuất ngũ nghĩa vụ công an năm 2022

Theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

“1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.”

Khi xuất ngũ nghĩa vụ công an ngoài những khoản tiền trợ cấp thì sẽ được hưởng những chế độ chính sách gì?

Theo Điều 8 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định:

“1. Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo lệnh gọi của Trưởng Công an cấp huyện, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

  1. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.”
    Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

“3. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ:
a) Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;
b) Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó;
c) Được trợ cấp tạo việc làm;
d) Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp;
đ) Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thi khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật;
e) Được giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
g) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và khoản 1 Điều 48 của Luật này, khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.”

Có thể bạn quan tâm:

  • Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
  • Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
  • Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
  • Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
  • Những đối tượng nào được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Trợ cấp xuất ngũ nghĩa vụ công an năm 2022” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

  • FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu

Câu hỏi thường gặp

Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?

Có 02 trường hợp được chuyển từ nghĩa vụ công an sang chế động chuyên nghiệp trong công an là:
– Được xem xét, dự tuyển ào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
– Người đi nghĩa vụ công an tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp.

Đăng ký khám nghĩa vụ công an mà không đi có bị xử phạt không?

Đối với trường hợp này mặc dù bạn chủ động nộp đơn tham gia nghĩa vụ công an nhưng bạn vẫn phải đáp ứng đủ những điều kiện trên, trong đó việc khám sức khỏe trước khi tham gia nghĩa vụ công an là bắt buộc. Như vậy, nếu như có thông báo của cơ quan có thẩm quyền thì bạn vẫn phải đến khám sức khỏe theo đúng thời gian quy định. Trong trường hợp bạn không đến khám sức khỏe được thì phải có lý do chính đáng. Nếu bạn cố tình không đến hoặc trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ thì tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự.

Binh sĩ phục vụ từ tháng 13 trở đi được nghỉ phép 10 ngày/năm và được thanh toán tiền tàu xe, phụ cấp đi đường. Nếu không thể nghỉ phép, họ được hưởng tiền, một ngày không nghỉ phép bằng tiền ăn hôm đó.