Nghị định 08/2023

06/10/2022 08:45:00

Lượt xem: 262

Nghị định 08/2023
Nghị định 08/2023

Ngày 02/8/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 50/2022/NĐ-CP gồm 03 Chương 08 Điều quy định việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao trong đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức làm việc trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.

1. Về đối tượng áp dụng: Nghị định áp dụng với các đối tượng là viên chức có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II; Viên chức là Giám định viên pháp y, Giám định viên pháp y tâm thần; Viên chức có chuyên môn, kĩ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2. Về nguyên tắc thực hiện: Việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức phải đảm bảo khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định; Tuổi nghỉ hưu cao hơn đối với viên chức không quá 5 năm (60 tháng), tính từ thời điểm viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu; Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo; nếu viên chức có nguyện vọng nghỉ làm việc hoặc đơn vị sự nghiệp không còn nhu cầu thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.

3. Về điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức

3.1. Điều kiện: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu; Viên chức có đủ sức khỏe, có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác và không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền.

3.2. Trình tự, thủ tục: Đơn vị sự nghiệp căn cứ định hướng phát triển, tình hình nhân lực và yêu cầu của vị trí việc làm, thông báo chủ trương, nhu cầu kéo dài thời gian công tác; Viên chức đáp ứng các điều kiện, có đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác gửi cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý quyết định trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng; Cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá các điều kiện của viên chức có nguyện vọng được kéo dài thời gian công tác và chủ trương, nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập để quyết định việc kéo dài thời gian công tác, thời gian được kéo dài đối với từng trường hợp viên chức; Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên chức được gửi cho cá nhân, tổ chức có liên quan trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 03 tháng.

4. Chế độ, chính sách đối với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn: Được xác định là viên chức trong tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao; Được hưởng chế độ lương theo hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ và chế độ, chính sách khác theo quy định.

5. Hiệu lực thi hành: Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2022, thay thế quy định tại Điều 9 Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học; Điều 9 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

(Xem toàn văn Nghị định số 50/2022/NĐ-CP tại đây)

Nghị định 08/2023

Cơ quan chủ quản: Tổng cục Môi trường

Giấy phép số 153/GP-TTGT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 26 tháng 10 năm 2015

Người chịu trách nhiệm chính: TS. Nguyễn Văn Tài – Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường

Liên hệ: Số 10 Tôn Thất Thuyết - Hà Nội

Điện thoại:(024) 38223189

Fax:(024) 38223189

Email:

© CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Cơ quan chủ quản: Bộ Giao thông vận tải. Giấy phép số 48/GP-TTĐT ngày 02/10/2014

Chịu trách nhiệm xuất bản: Trưởng ban biên tập Nguyễn Thị Chúc Hạnh - Phó giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin

Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội.

Điện thoại Văn phòng Bộ: (024) 39413201/39424015 Fax: (024) 39423291/39422386.

Điện thoại Cổng TTĐT: (024) 38224464 Fax: (024) 39424243; Email:

Tổng đài hỗ trợ Dịch vụ công trực tuyến: 1900 0318

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải' hoặc 'www.mt.gov.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 9; khoản 5 Điều 13; khoản 4 Điều 14; khoản 4 Điều 15; khoản 3 Điều 20; khoản 4 Điều 21; khoản 4 Điều 23; khoản 2 Điều 24; khoản 3 Điều 25; khoản 7 Điều 28; khoản 7 Điều 33; khoản 7 Điều 37; khoản 6 Điều 43; khoản 6 Điều 44; khoản 5 Điều 46; khoản 8 Điều 49; khoản 6 Điều 51; khoản 4 Điều 52; khoản 4 Điều 53; khoản 5 Điều 54; khoản 5 Điều 55; khoản 7 Điều 56; khoản 3 Điều 59; khoản 5 Điều 61; khoản 1 Điều 63; khoản 7 Điều 65; khoản 7 Điều 67; điểm d khoản 2 Điều 69; khoản 2 Điều 70; khoản 3 Điều 71; khoản 8 Điều 72; khoản 7 Điều 73; khoản 4 Điều 78; khoản 3, khoản 4 Điều 79; khoản 3 Điều 80; khoản 5 Điều 85; khoản 1 Điều 86; khoản 1 Điều 105; khoản 4 Điều 110; khoản 7 Điều 111; khoản 7 Điều 112; khoản 4 Điều 114; khoản 3 Điều 115; điểm a khoản 2 Điều 116; khoản 7 Điều 121; khoản 4 Điều 131; khoản 4 Điều 132; khoản 4 Điều 135; khoản 5 Điều 137; khoản 5 Điều 138; khoản 2 Điều 140; khoản 5 Điều 141; khoản 4 Điều 142; khoản 3 Điều 143; khoản 5 Điều 144; khoản 4 Điều 145; khoản 2 Điều 146; khoản 7 Điều 148; khoản 5 Điều 149; khoản 5 Điều 150; khoản 3 Điều 151; khoản 4 Điều 158; khoản 6 Điều 160; khoản 4 Điều 167; khoản 6 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường về bảo vệ các thành phần môi trường; phân vùng môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường, đăng ký môi trường; bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đô thị, nông thôn và một số lĩnh vực; quản lý chất thải; trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; quan trắc môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại về môi trường; công cụ kinh tế và nguồn lực bảo vệ môi trường; quản lý nhà nước, kiểm tra, thanh tra và cung cấp dịch vụ công trực tuyến về bảo vệ môi trường.

Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.

Bãi bỏ

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

Bãi bỏ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

Bãi bỏ Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường.

Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Tải TẠI ĐÂY

Ban biên tập đưa tin

Thank & Best Regards!


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & TƯ VẤN KIỂM TOÁN XÂY DỰNG

  • [A]: 91-93 Đường số 5, P. An Phú, TP. Thủ Đức, TP.HCM
  • [E]:
  • [P]: 098765.6161
  • Fanpage: SỔ TAY KIỂM TOÁN XÂY DỰNG
  • Nhóm: SỔ TAY KIỂM TOÁN XÂY DỰNG
  • Fanpage: HỌC KIỂM TOÁN XÂY DỰNG
  • Nhóm: HỌC KIỂM TOÁN XÂY DỰNG

Số lượt xem bài viết: 1.017