Ngày 21 tháng 9 là ngày bao nhiêu âm?

Giờ Hoàng đạo: Dần (03g-05g), Mão (05g-07g), Tỵ (09g-11g), Thân (15g-17g), Tuất (19g-21g), Hợi (21g-23g)

Thuận cho việc: Tạo tác, Cầu tài, Cầu phúc, Dạm hỏi, Rước dâu, Khởi công xây dựng, Cất nóc, Đổ mái, Nhập trạch, Khai trương, Giao dịch, Ký kết, Khởi sự, Trồng trọt.

Cung hoàng đạo: Xử Nữ – Người trinh Nữ (23/8-22/9). Người thuộc cung này thông minh, năng động, khéo léo, khiêm tốn, cầu toàn khá kỹ tính, bảo thủ, quyết đoán.

*Ngày Quốc tế hoà bình (1981):

Ngày quốc tế hòa bình được Liên hợp quốc (LHQ) khởi xướng vào năm 1981 theo Nghị quyết 36/67 và lần đầu tiên được tổ chức vào tháng 9/1982. Tới năm 2002, Đại hội đồng Liên hợp quốc chính thức tuyên bố lấy ngày 21/9 hằng năm kỷ niệm Ngày Quốc tế Hòa bình. Ngày kỷ niệm này cũng là dịp để LHQ kêu gọi các bên tham chiến trên toàn thế giới cùng từ bỏ vũ khí và đưa ra một cơ hội hòa bình.

Ngày Quốc tế Hòa bình đem lại cơ hội cho thế giới cùng dừng lại và xem xét cách thức tốt nhất để thoát khỏi vòng luẩn quẩn của xung đột và bạo lực. LHQ mong muốn thông qua việc kỷ niệm Ngày Quốc tế Hòa bình thể hiện sự cống hiến cho hòa bình thế giới và khuyến khích toàn nhân loại cùng hành động và hợp tác vì mục tiêu này.

Ngày Quốc tế Hòa bình được dành để kỷ niệm và củng cố các lý tưởng hòa bình giữa tất cả các quốc gia và các dân tộc... Đồng thời, là lời nhắn nhủ tới mọi người dân trên thế giới về vai trò của LHQ trong nỗ lực xây dựng hòa bình; là tiếng chuông liên tục nhắc nhở tổ chức này về nghĩa vụ thực hiện các cam kết lâu dài để giành lấy hòa bình cho nhân loại.

*Những câu nói, ngạn ngữ, châm ngôn hay, thú vị của ngày hôm nay:

“Hạnh phúc như một bông hoa đang toả hương và thu hút tất cả điều tốt đẹp về phía nó” (Maharishi Mahesh Yogi)

“Dần dà trong cuộc đời, mỗi người sẽ phải trả giá một cách đầy đủ cho từng lỗi lầm, từng hành động sai trái. Và sẽ được đền đáp một cách xứng đáng cho mọi cố gắng và mọi việc làm tốt đẹp” (Khuyết danh)

“Giới truyền thông cần có các lỗ mũi dài như con voi để ngửi thấy các chính trị gia, thị trưởng, thủ tướng và nhà kinh doanh. Chúng ta cần biết thực tại, cái tốt lẫn cái xấu, không đơn thuần chỉ là các biểu hiện bên ngoài” (A. A. Milne)

Ngày 26/10/2021 dương lịch là ngày 21/9/2021 âm lịch ( ngày 21 tháng 9 năm 2021 âm lịch là ngày 26 tháng 10 năm 2021 dương lịch )

Âm lịch : Ngày 21/9/2021 Tức ngày Đinh Mùi, tháng Mậu Tuất, năm Tân Sửu

Tiết khí: Sương Giáng


Ngày 26 tháng 10 năm 2021 tốt hay xấu

Xem ngày 26/10/2021 dương lịch (ngày 21/9/2021 âm lịch) tốt xấu như thế nào nhé

Ngày 26/10/2021 dương lịch (21/9/2021 âm lịch) là ngày Tiểu cát, Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - An táng, mai táng - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Xây dựng, sửa chữa nhà - Xuất hành đi xa - Tế lễ, chữa bệnh

Xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Tây

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

01h-03h và 13h-15h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

03h-05h và 15h-17h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

05h-07h và 17h-19h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

07h-09h và 19h-21h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

09h-11h và 21h-23h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Tham khảo thêm

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 3, ngày 21/09/2021
Ngày Âm Lịch 15/08/2021 - Ngày Nhâm Thân, tháng Đinh Dậu, năm Tân Sửu
Nạp âm: Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) - Hành Kim
Tiết Bạch lộ - Mùa Thu - Ngày Hắc đạo Bạch hổ


Ngày Hắc đạo Bạch hổ:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Tị. Tam hợp: Tý, Thìn
Tuổi xung ngày: Bính Dần, Bính Thân, Canh Dần
Tuổi xung tháng: Quý Mão, Quý Tị, Quý Dậu, Quý Hợi, Ất Mão


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Bế
Tốt cho các việc đắp đập, ngăn nước, xây vá những chỗ sụt lở, lấp hố rãnh
Xấu với các việc còn lại.


Nhị thập bát tú: Sao Dực
Việc nên làm: Sắm áo sẽ có tài lộc.
Việc không nên làm: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, xây dựng nhà cửa, các việc thủy lợi.
Ngoại lệ: Sao Dực vào ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt, vào ngày Thìn là Vượng Địa tốt hơn hết.
Sao Dực Đăng Viên vào ngày Tý, nên thừa kế sự nghiệp, lên quan, nhậm chức.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt:
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với Bạch hổ
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú*: Tốt mọi việc
Cát khánh: Tốt mọi việc
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Thiên ân: Tốt mọi việc
Thiên xá*: Tốt mọi việc nhất là tế tự, giải oan, chỉ kỵ động thổ. Trừ được các sao xấu
Sao xấu:
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Bạch hổ: Kỵ mai táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Thiên Hầu - Dễ gặp những điều không hay trên đường, dễ xảy ra bất trắc.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Nam - Tài Thần: Tây - Hạc thần: Tây Nam
Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Nhâm: Không nên tháo nước, khó canh phòng đê
Ngày Thân: Không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

 

Hãy cùng xem hôm nay bao nhiêu âm tại site ngayam.com nhé bạn"

Với những thông tin về âm lịch ngày 21 tháng 9 năm 2021 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới.

Ngày 21 tháng 9 dương là bao nhiêu âm?

Thông tin chung về Lịch âm hôm nay 21/9 Dương lịch hôm nay là 21/9/2022, tương ứng với lịch âm là ngày 26/8. Xét về can chi, hôm nay là ngày Đinh Sửu, tháng Kỷ Dậu, năm Nhâm Dần, thuộc tiết khí Bạch Lộ.

Ngày 21 tháng 09 là ngày gì?

Ngày Quốc tế Hòa bình hay ngày Hòa bình thế giới là một sự kiện diễn ra thường niên vào ngày 21 tháng 9. Ngày này được Liên Hợp Quốc khởi xướng lần đầu tiên vào năm 1981 nhằm kỷ niệm, tôn vinh hòa bình và phản đối chiến tranh, bạo lực, bất công trên toàn thế giới. Sự kiện này được tổ chức lần đầu vào tháng 9 năm 1982.

Ngày 21 9 2023 dương lịch là bao nhiêu âm?

CHI TIẾT ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY 21.

Tháng 9 dương lịch là tháng mấy âm?

Tháng 9 Âm có bao nhiêu ngày? Tháng 9 Âm năm 2022 có 29 ngày bắt đầu từ ngày 26/9 đến ngày 24/10 Dương lịch.