Natri lauryl sulfat là tá dược gì

- USP (dược điển Mỹ) miêu tả Natri lauryl sulfat là hỗn hợp của các Natri alkyl sulfat mà chủ yếu là Natri lauryl sulfat. PhEur (dược điển Châu Âu) cũng chỉ rõ Natri lauryl sulfat phải chứa không ít hơn 85% natri alkyl sulfat tính theo Natri lauryl sulfat.

- Chức năng:

Chất diện hoạt anion, chất tẩy rửa, chất nhũ hóa, chất thấm qua da, chất chảy (lubricant) cho viên nén và nang, chất làm ướt (chất gây thấm).

- Ứng dụng trong dược và kĩ thuật:

Natri Lauryl Sulfat được sử dụng rộng rãi trong thuốc uống và mỹ phẩm. Nó là một chất tẩy và chất làm ướt hiệu quả cả trong môi trường kiềm và axít.

- Nồng độ sử dụng:

+ Chất nhũ hóa anion: 0,5-2,5%

+ Chất tẩy trong XP điều trị: 10%

+ Chất tẩy da trong dạng cục bộ: 1%

+ Chất làm hòa tan khi nồng độ lớn hơn micell tới hạn: >0.0025%

+ Chất chảy cho thuốc viên: 1-2%

+ Chất làm ướt: 1-2%

- Phân loại:

+ SEM1:

Nhà sản xuất: Canadian Alcolac Ltd

Độ nở (Magnification): 120x

+ SEM2:

Nhà sản xuất: Canadian Alcolac Ltd

Độ nở: 600x

- Tính chất:

+ pH = 7,0-9,5 (dd 1% trong nước)

+ Hoạt tính kháng sinh: Có 1 vài hoạt tính kìm hãm vi khuẩn G (+), không hiệu quả trên G (-). Nó có hoạt tính diệt nấm của 1 vài chất như sulfanilamide và Sulfathiazole.

+ Nồng độ micell tới hạn: 8,2 mmol/L (0,23 g/L) ở 20oC.

+ Tỷ trọng: 1,07 g/cm3

+ Giá trị HLB: 40

+ Độ ẩm: ≤5%, là chất không hút ẩm

+ Độ tan: tan tự do trong nước, tạo dung dịch đục như sữa, thực tế không tan trong cloroform và ether.

- Độ ổn định:

Ổn định ở điều kiện bảo quản thường. Dung dịch nước ở điều kiện khắc nghiệt pH ≤ 2,5 thì nó bị thủy phân.

- Tương kị:

+ Phản ứng với chất diện hoạt Cation gây kết tủa ngay cả ở nồng độ thấp làm mất hoạt tính. Không giống như xà phòng, nó thích hợp với dd acid loãng và ion Caxi và Mange.

Tên gọi khác : Natri Lauryl Sunfate, Natri Lauryl Sunphat, Chất Tạo Bọt, Lauryl Sùng, Sodium Dodecyl sulfate (SDS), Dodecyl Sodium Sulfate, Sodium Dodecyl Sulfate, số hiệu K12 trên một số sản phẩm mỹ phẩm …

Công Thức Hóa Học : C12H25NaO4S

Ngoại quan: Dạng sệt, có màu trong suốt đến vàng nhạt.

Công thức: CH3(CH2)10CH2(OCH2CH2)nOSO3Na

Qui cách: 160kg/phuy

Xuất xứ: Cognis Thailand; Kao - Indonesia; Trung Quốc

Natri lauryl sulfat là tá dược gì

Ứng dụng Lauryl sulphate Sodium - SLS

+ Sodium Lauryl Sulphate được sử dụng như là

*chất tạo bọt

*tạo độ nhớt trong các sản phẩm tẩy rửa

*sản phẩm chăm sóc cá nhân và dầu gội

*đặc biệt là các sản phẩm cần độ pH thấp.

+ Sodium Lauryl Sulphate được sử dụng rộng rãi trong thuốc uống và mỹ phẩm. nó là một chất tẩy và chất làm ướt hiệu quả cả trong môi trường kiềm và acid.

+ Hỗn hợp với LABSA trong một tỷ lệ 1:3, SLS được sử dụng trong kem đánh răng và dầu gội đầu, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, vv

+ Sodium Lauryl Sulphate chủ yếu được sử dụng trong chất tẩy rửa giặt nhiều với các ứng dụng làm sạch. SLS là một chất hoạt động bề mặt có hiệu quả cao và được sử dụng trong bất kỳ nhiệm vụ nào đòi hỏi việc loại bỏ các vết bẩn, dầu và phế liệu. Ví dụ, nó được tìm thấy ở nồng độ cao hơn với các sản phẩm công nghiệp, bao gồm các chất tẩy nhờn động cơ, chất tẩy rửa sàn nhà, và xà phòng rửa xe.

Natri lauryl sulfate là ta được gì?

Sodium Lauryl Sulfate (SLS) là chất tẩy rửa, chất làm đặc và chất nhũ hóa nên được ứng dụng rất phổ biến trong cuộc sống. Ở nồng độ thấp, sodium lauryl sulfate có trong trong hàng loạt sản phẩm tẩy rửa gia đình, các sản phẩm vệ sinh cá nhân (như kem đánh răng), chăm sóc tóc và các sản phẩm chăm sóc da.

SLS và SLES khác nhau như thế nào?

SLES có hoạt tính hóa học nhẹ hơn so với SLS (Sodium Lauryl Sulfate) do có trải qua quá trình ethoxylate hóa nên thường được khuyến khích sử dụng. SLES chính là thành phần thay thế phù hợp và hiệu quả nhất cho SLS (Sodium Lauryl Sulfate).

Thành phần sodium laureth sulfate là gì?

Sodium Laureth Sulfate Đây là một trong số những chất tẩy rửa gốc sulfate có thể được tìm thấy trong dừa. Sodium laureth sulfate được xem là thành phần làm sạch da hiệu quả và dịu nhẹ nhờ lượng cồn béo cao.

Sulfate có tác hại gì?

Đầu tiên, vì Sulfate là chất tẩy rửa mạnh nên sẽ ăn mòn lớp biểu bì, làm da khô, mỏng. Khi tiếp xúc với răng miệng, chúng phá hỏng men răng và gây ra viêm nứt lợi. Trong dầu gội, hàm lượng Sulfate cao có thể làm tổn thương nang tóc khiến tóc khô, yếu và dễ gãy rụng.