Một số bài toán về căn bậc hai

Căn thức bậc hai là phần nội dung đầu tiên được học trong chương 1 Toán lớp 9 học kỳ 1. Để giúp các em nắm chắc kiến thức được học về căn thức bậc hai, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Chuyên đề căn thức bậc hai. Tài liệu tổng hợp các dạng bài tập quan trọng về Căn thức bậc hai, giúp các em học sinh học tốt Toán 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham tải về tham khảo chi tiết.

Để nắm vững hơn các dạng Toán về Căn bậc hai, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu Toán 9 về căn bậc hai trên VnDoc nhé:

  • Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai### Giải Toán 9 bài 1: Căn bậc hai### Giải SBT Toán 9 bài 1: Căn bậc hai### Bài tập Toán 9: Căn bậc hai### Trắc nghiệm Toán 9 Căn bậc hai

    Ngoài Chuyên đề căn thức bậc hai lớp 9, các bạn học sinh còn có thể tham khảo tài liệu học tập lớp 9 như: Toán lớp 9; Giải Toán 9; Giải SBT Toán 9; Trắc nghiệm Toán 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Toán 9 hơn. Chúc các bạn học tốt.

    20 bài tập Tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn

    20 bài tập Tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn có đáp án và lời giải chi tiết đủ các mức độ

    Xem chi tiết

    Căn bậc hai và các dạng bài tập liên quan là kiến thức cơ bản và là nền tảng để giải các bài tập ở những cấp cao hơn. Đối với các bạn học sinh lớp 9, đây là một trong số những kiến thức nền cơ bản được học và sẽ áp dụng để giải bài tập toán học cấp 3. Các dạng bài toán về căn thức bậc hai luôn là một dạng bài tập không thể thiếu trong chương trình thi vào lớp 10. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu một số dạng bài tập tiêu biểu liên quan đến căn thức bậc hai và cách giải nhé!

    1. Lý thuyết cơ bản:

    • Với mọi số dương a, ta có số √a gọi là căn bậc hai số học của a.
    • Điều kiện để A là một căn thức xác định hay có nghĩa: Biểu thức A luôn lấy giá trị không âm.
    • Hằng đẳng thức √A² \= ΙAΙ
    • Với mọi số a, ta có: √a² \= ΙaΙ
    • Dạng bài toán 1: Tìm điều kiện để một căn thức bậc hai là xác định hay có nghĩa.
    • Dạng bài toán 2: Khai căn một biểu thức – Tính và rút gọn giá trị một biểu thức chứa căn
    • Dạng bài toán 3: Giải phương trình có chứa căn thức bậc hai
    • Khai căn một biểu thức
    • Áp dụng để giải quyết các bài toán có dấu giá trị tuyệt đối

    Chú ý: Một số phép biến đổi liên quan đến căn thức bậc hai:

    Một số bài toán về căn bậc hai

    3. Bài tập vận dụng

    Bài tập 1: Tìm điều kiện của x để các căn thức dưới đây có nghĩa

    1. Một số bài toán về căn bậc hai
      xác định và có nghĩa khi và chỉ khi 9x + 45 ≥ 0 ⇔ 9x ≥ 45 ⇔ x ≥ 5
    1. Một số bài toán về căn bậc hai
      xác định và có nghĩa ⇔ 1⁄(-1+ 56x) ≥ 0 và (-1+ 56x) ≠ 0 ⇔ -1 + 56x > 0 ⇔ x > 1⁄56
    1. Một số bài toán về căn bậc hai

    Ta có: x² ≥ 0 ∀x ⇔ 6x² ≥ 0 ∀x ⇔ 1 + 6x² ≥ 1 ∀x ⇒ 1 + 6x² > 0 ∀x

    Vậy

    Một số bài toán về căn bậc hai
    luôn xác định và có nghĩa với mọi x.

    Bài tập 2: Giải phương trình

    1. x² – 6 = 0
    1. x² – 90 = 0
    1. x² + 2√13 x + 13 = 0
    1. x² -2√19 x + 19 = 0

    Lưu ý: Trong những dạng bài tập như trên, chúng ta sẽ lưu ý áp dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức. Chú ý kết luận sau khi tìm được giá trị x.

    Lời giải:

    1. Ta có: x² – 6 \= 0 ⇔ x² – (√6)² = 0 ⇔ (x – √6)(x + √6) = 0 ⇔ x = -√6 hoặc x = √6

    Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S= {-√6; √6}

    1. Ta có: x² – 90 \= 0 ⇔ x² – (√90)² = 0 ⇔ (x – √90)(x + √90) = 0 ⇔ x = -√90 hoặc x = √90

    Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S= {-√90; √90}

    1. Ta có: x² + 2√13 x + 13 \= 0 ⇔ x² + 2√13 x + (√13)² = 0

    ⇔ (x + √13)² = 0 ⇔ x + √13 = 0 ⇔ x = -√13

    Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S= {-√13}

    1. Ta có: x² – 2√19 x + 19 \= 0 ⇔ x² – 2√19 x + (√19)² = 0

    ⇔ (x – √19)² = 0 ⇔ x – √19 = 0 ⇔ x = √19

    Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S= {√19}

    Bài tập 3: Phân tích đa thức chứa căn bậc hai sau thành nhân tử

    1. x² + 2√3 x + 3
    1. x² -2√7 x + 7

    Hướng dẫn giải: để giải dạng bài toán phân tích đa thức thành nhân tử, ta sẽ áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã được học và các tính chất cần có của căn bậc hai.

    Lời giải:

    1. Ta có: x² + 2√3 x + 3 \= x² + 2√3 x + (√3)² \=(x+√3)²
    2. Ta có: x² – 2√7 x + 7 \= x² – 2√7 x + (√7)² \=(x+√7)²

    Bài tập 4: Áp dụng hằng đẳng thức √A² = ΙAΙ, rút gọn biểu thức sau

    Một số bài toán về căn bậc hai

    Lời giải:

    Ta có:

    Một số bài toán về căn bậc hai

    Ta có:

    Một số bài toán về căn bậc hai

    Ta có:

    Một số bài toán về căn bậc hai

    Bài tập 5: So sánh các đa thức sau:

    1. 2 và √2+ 1
    2. 1 và √3– 1

    Giải:

    1. Ta có: 1 < 2 nên √1 < √2 hay 1 < √2 ⇒ 1 + 1 < √2 + 1

    Vậy 2 < √2 + 1

    2. Ta có: 4 > 3 nên √4 \> √3 hay 2 > √3 ⇒ 2 – 1 > √3 – 1

    Vậy 1 > √3 – 1

    *Qua dạng toán Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai ngày hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu được nội dung lý thuyết về căn thức và tóm tắt phương pháp giải các dạng bài tập tiêu biểu. Các bạn học sinh cần lưu ý các tính chất đặc trưng của căn thức cùng hằng đẳng thức quan trọng liên quan để áp dụng giải các dạng bài tập phù hợp. Hẹn gặp các bạn trong những bài sau để giải các bài toán vận dụng và vận dụng cao thường có trong các kỳ thi nhé!!!