Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng trung năm 2024

Shì de. Wǒ shì gōngsī de shāngwù jīnglǐ, zhè shì wǒ de míngpiàn. Jīntiān wǒ xiǎng gēn nín shāngliáng yīxià qiān hétóng de shìqíng

Phải rồi. Tôi là giám đốc kinh doanh của công ty, đây là danh thiếp của tôi. Hôm nay tôi muốn bàn với anh về việc kí kết hợp đồng. A:好的。我方是经过仔细的市场调查之后得出这个合理的价格,但很遗憾你们报的价格太高了,如果按这个价格买进,我方实在难以推销。

Hǎo de. Wǒ fāng shì jīngguò zǐxì de shìchǎng tiáo chá zhīhòu dé chū zhège hélǐ de jiàgé, dàn hěn yíhàn nǐmen bào de jiàgé tài gāole, rúguǒ àn zhège jiàgé mǎi jìn, wǒ fāng shízài nányǐ tuīxiāo.

Được thôi. Bên chúng tôi sau khi nghiên cứu thi trường kĩ càng đã đưa ra mức giá hợp lí, tiếc là giá bên các anh lại cao quá, nếu mua vào với giá ấy chúng tôi sẽ rất khó bán ra. B:那是因为原材料的价格上涨了。下面请您看一下资料。

Nà shì yīnwèi yuáncáiliào de jiàgé shàngzhǎngle. Xiàmiàn qǐng nín kàn yīxià zīliào.

Đó là vì giá cả của nguyên liệu đầu vào tăng lên. Mời anh xem một sô tư liệu. A:好。请给我看看。

Hǎo. Qǐng gěi wǒ kàn kàn

Được. Để tôi xem thử. B:如果你们考虑一下儿质量,就不会认为我们的价格太高了。

Rúguǒ nǐmen kǎolǜ yīxià er zhìliàng, jiù bù huì rènwéi wǒmen de jiàgé tài gāole.

Nếu như bên anh xem xét về chất lượng sẽ không cho rằng giá chúng tôi đua ra là cao nữa. A:请贵方好好儿地考虑一下,降低贵方的利润空间。我方接受贵方的邀请,来到河内进行谈判就说明我们对这笔生意很重视。

Qǐng guì fāng hǎohǎo er de kǎolǜ yīxià, jiàngdī guì fāng de lìrùn kōngjiān. Wǒ fāng jiēshòu guì fāng de yāoqǐng, lái dào hénèi jìnxíng tánpàn jiù shuōmíng wǒmen duì zhè bǐ shēngyì hěn zhòngshì.

Hi vọng bên các anh xem xét kĩ lưỡng, giảm chút lợi nhuận của mình. Việc chúng tôi chấp nhận lời mời từ phía bên anh đến Hà Nội đàm phán đã chứng tỏ chúng tôi rất coi trọng lần làm an này. B:这样吧,为了体现我们的诚意,我们给你们优惠。不知道你们打算订购多少?你们订购更多,就给更多的优惠。

Zhèyàng ba, wèile tǐxiàn wǒmen de chéngyì, wǒmen gěi nǐmen yōuhuì. Bù zhīdào nǐmen dǎsuàn dìnggòu duōshǎo? Nǐmen dìnggòu gèng duō, jiù gěi gèng duō de yōuhuì.

Vậy thế này đi , vì để tỏ thành ý, chúng tôi có thể ưu đãi một chút. Không biết bên anh định đặt hàng bao nhiêu? Các anh đặt hàng càng nhiều thì ưu đãi sẽ càng lớn. A:如果价格合理,我们打算订购6000件。

Rúguǒ jiàgé hélǐ, wǒmen dǎsuàn dìnggòu 6000 jiàn.

Nếu giá cả hợp lí, chúng tôi định đặt 6000 bộ. B:如果你们订购7000件,我们就给你们12%的优惠。你们认为怎么样?

Rúguǒ nǐmen dìnggòu 7000 jiàn, wǒmen jiù gěi nǐmen 12%de yōuhuì. Nǐmen rènwéi zěnme yàng?

Nếu các anh đặt 7000 bộ chúng tôi sẽ ưu đãi 12%. Các anh thấy sao? A:这样的话,这笔货物的定价是20美元一件。这个价格比较合适。好的,我们答应你们的条件,总共的订货量是7000件。

Zhèyàng dehuà, zhè bǐ huòwù de dìngjià shì 20 měiyuán yī jiàn. Zhège jiàgé bǐjiào héshì. Hǎo de, wǒmen dāyìng nǐmen de tiáojiàn, zǒnggòng de dìnghuò liàng shì 7000 jiàn.

Như vậy, giá cuối cùng của sản phẩm là 20 đô/1 bộ. Giá này khá hợp lí. Được rồi, chúng tôi chấp nhận điều kiện này, đặt 7000 bộ.Hội thoại 2:

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng trung năm 2024

A:您好,上次我们已经谈论到资金的问题了。今天我想谈谈利润的问题。如果我们跟贵公司合作,我们就获得什么利益?

Nín hǎo, shàng cì wǒmen yǐjīng tánlùn dào zījīn de wèntíle. Jīntiān wǒ xiǎng tán tán lìrùn de wèntí. Rúguǒ wǒmen gēn guì gōngsī hézuò, wǒmen jiù huòdé shénme lìyì?

Chào anh, lần trước chúng ta đã bàn về vốn. Hôm nay tôi muốn bàn về lợi nhuận. Nếu như hợp tác vơi công ty anh, chúng tôi sẽ có lợi gì? B:如果这个项目红火发展,给你们30%利润,5%公司股份的。你看如何?

Rúguǒ zhège xiàngmù hónghuo fāzhǎn, gěi nǐmen 30%lìrùn,5%gōngsī gǔfèn de. Nǐ kàn rúhé?

Nếu như hạng mục này thuận lợi phát triển, chúng tôi sẽ đua cho anh30% lợi nhuận và 5% cổ phần công ty. Anh thấy sao? A:30%利润有点少,如果是35 %,我可以跟公司领导商量。你同意的话,我们就签合同,要不这次机会不能跟你们公司合作了。

30%Lìrùn yǒudiǎn shǎo, rúguǒ shì 35%, wǒ kěyǐ gēn gōngsī lǐngdǎo shāngliáng. Nǐ tóngyì dehuà, wǒmen jiù qiān hétóng, yào bù zhè cì jīhuì bùnéng gēn nǐmen gōngsī hézuòle.

30% lợi nhuận thì hơi ít, nếu là 35% thì chúng tôi sẽ thương lượng với lãnh đạo bên anh. Nếu anh đồng ý chúng ta kí hợp đồng không thì lần hợp tác này coi như thôi vậy. B:35%利润也可以。我同意。希望合作快乐。

35%Lìrùn yě kěyǐ. Wǒ tóngyì. Xīwàng hézuò kuàilè.

35% lợi nhuận cũng được. tôi đồng ý, hi vọng hợp tác vui vẻ. A:好,合作快乐。

Hǎo, hézuò kuàilè.

Được, hợp tác vui vẻ.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi. Trung tâm Tiếng Trung Thượng Hải rất vui được đồng hành với các bạn qua các khóa học trực tiếp và khóa học online. Hãy thường xuyên truy cập website để theo dõi các bài viết học tiếng Trung mới nhất của trung tâm.

Xin giới thiệu mẫu bản dịch Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa (货物购销交押合同) song ngữ Việt-Trung được dịch bởi đội ngũ dịch hợp đồng tiếng Trung của Dịch Thuật SMS.

Bấm vào link dưới để xem mẫu hợp đồng đặt cọc để mua bán hàng hóa bằng tiếng Hoa (dạng song ngữ Việt Hoa) được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS. Mẫu hợp đồng này phù hợp cho các giao dịch đặt cọc nhằm mục đích mua bán hàng hóa, nhập khẩu máy móc thiết bị, thu mua nông sản… giữa thương nhân/công ty Việt Nam và thương nhân/công ty Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong.

https://www.dichthuatsms.com/product/hop-dong-dat-coc-mua-ban-hang-hoa-song-ngu-viet-trung/

Bạn nhận được gì khi đặt mua bộ hợp đồng mẫu này?

Bạn sẽ nhận được file word 5 trang, bao gồm 1.795 từ, dạng song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung (giản thể) xen kẽ. Mẫu hợp đồng của chúng tôi có các đặc điểm:

  • Là file word, dễ dàng chỉnh sửa, in ấn
  • Được soạn thảo đầy đủ các điều khoản phù hợp với thực tế giao dịch đặt cọc
  • Được dịch chuẩn xác theo ngôn ngữ hợp đồng kinh tế tiếng Hoa bởi chính đội ngũ của Dịch Thuật SMS, KHÔNG phải là tài liệu trôi nổi trên mạng
  • Không có logo và watermark của chúng tôi như bản xem trước ở trên

Dịch vụ dịch thuật hợp đồng tiếng Trung theo yêu cầu

Bên cạnh việc đặt mua bản Hợp đồng đặt cọc tiếng Hoa song ngữ ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch thuật các hợp đồng mà bạn đã soạn thảo.