p T = p T (p 1 , T 1 là áp suất và nhiệt độ khí ở trạng thái 1; p 2 , T 2 là áp suất và nhiệt độ khí ở trạng thái 2). 3. Định luật Gay–Luytxắc: Khi áp suất không đổi (đẳng áp), thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khí. 2 2 1 1 Show V T\=V T(V 1 , T 1 là thể tích và nhiệt độ khí ở trạng thái 1; V 2 , T 2 là thể tích và nhiệt độ khí ở trạng thái 2). 4. Định luật Đan–tôn: Áp suất của hỗn hợp khí bằng tổng áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp. p = p 1 + p 2 + ... Hệ thức giữa độ C và độ tuyệt đối: T(K) = to(C) + 273 II. GIẢI TOÁN A. Phương pháp giải
p O VT 2 >T 1T 1p O TV 2 >V 1V 1VO Tp 2 >p 1 p 1
ph = ρ ρHg h ( ρ , h (mm) là khối lượng riêng và độ cao của cột chất lỏng; ρHg là khối lượng riêng của Hg).
1\= 273).
Quá trình (I) đến (II): 2 1 1 2 p V = p V ⇔5 1 1 1 1 p 2 V = p V 3 +−⇒ V 1 = 15p +1. 2. (1)Quá trình (I) đến (III): 3 1 1 3 p V = p V ⇔5 1 1 1 1 p 5 V = p V 5 +−⇒ V 1 = 15p +1. 5. (2)Từ (1) và (2) ta có: 15 p +1. 2. \= 15p +1. 5. ⇒ p 1 = 4 5 N/m 2. và V 1 = 5 5 4 +1.2. \= 9 lít. Vậy: Áp suất và thể tích ban đầu của khí là 4 5 N/m 2 và 9 lít. (II) (I) l l r F 1 F 2 Vì nhiệt độ bọt khí không đổi nên: π π 3 2 1 1 1 1 2 3 2 2 4p V R R = = 3 = p V 4 R R 3 \= 2 3 = 8.⇔2 0 1 0 h p + 13, h p + 13, \= 8 ⇔ p 0 + 2 h 13, \= 8.( p 0 + 1 h 13, )⇒ h 2 = 95,2p 0 + 8h 1 = 95,2 + 8 = 8035,2cm = 80,352m. Vậy: Ở độ sâu 80,352m bọt khí có bán kính nhỏ đi 2 lần. Ví dụ 4. Một xilanh nằm ngang kín hai đầu, có thể tích V = 1,2 lít và chứa không khí ở áp suất p 0 = 10 5 N/m 2. Xilanh được chia thành 2 phần bằng nhau bởi pittông mỏng khối lượng m = 100g đặt thẳng đứng. Chiều dài xi lanh 2l \= 0,4m. Xilanh được quay với vận tốc góc ω quanh trục thẳng đứng ở giữaxilanh. Tính ω nếu pittông nằm cách trục quay đoạn r = 0,1m khí có cânbằng tương đối. Hướng dẫn
V2\= Sl, áp suất p 0.
⇒ p 1 = p 0 −r l l và p 2 = p 0 +r l l .
F 1 – F 2 = mr ω 2 ⇔ 0 l p l − r S – 0l p l + r S = mr ω 2 ⇔ 0V 1 1p ( ) 2 l r l r −− +\= mr ω 2 (V = S) ⇒ ω 5 3 0 2 2 2 2 p V 10 .1,2. = = m(l -r ) 0,1.(0,2 0,1 ) − − \= 200 rad/s Vậy: Vận tốc góc của xilanh khi quay quanh trục thẳng đứng ở giữa xilanh là ω\= 200 rad/s. Ví dụ 5. Một ống hình trụ hẹp, kín hai đầu, dài l = 105cm, đặt nằm ngang. Giữa ống có một cột thủy ngân dài h = 21cm, phần còn lại của ống chứa không khí ở áp suất p 0 = 72 cmHg. Tìm độ di chuyển của cột thủy ngân khi ống thẳng đứng. Hướng dẫn
p p = h
l l l l ⇔ p 0 l 1 (l 1 – x) = p 0 l 1 (l 1 + x) – h(l 1 + x)(l 1 – x) Thay số: p 0 = 72cm; h = 21cm; l 1 = 12(105 – 21) = 42cm. ⇔ x 2 + 288x – 1764 = 0 ⇒ x 1 = – 294cm < 0 (loại); x 2 = 6cm. Vậy: Độ di chuyển của cột thủy ngân khi ống thẳng đứng là x = 6cm. Ví dụ 6. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 1 0 C thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ đầu của khí. Hướng dẫn Khi chưa đun, khí trong bình có áp suất p 1 , nhiệt độ T 1. Khi đun nóng, khí trong bình có áp suất p 2 = p 1 + 1 p 360 , nhiệt độ T 2 = T 1 + 1. Áp dụng định luật Sac–lơ: 2 2 1 1 p T = p T ⇔1 1 1 1 p p + T + 360 = p T .⇔ 1 +1360\= 1 +1 1T⇒ T 1 = 360K hay t 1 = 87oC. Vậy: Nhiệt độ đầu của khí là t 1 = 87oC. Ví dụ 7. Khối lượng riêng của không khí trong phòng (27 0 C) lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng (42 0 C) bao nhiêu lần? Biết áp suất không khí trong và ngoài phòng là như nhau. Hướng dẫn Khi ở trong phòng, không khí có khối lượng riêng: D 1 = 1 m V (1)l h h l 1 x I II p 2 V 2 = p’ 2 (V 1 + V 2 ) ⇒ p’ 2 = 1 1 2 VV +Vp 2 (2)
VV +V(p 1 +p 2 ) ⇒ 1 22 1 V p p = V p p \=5 5 5 5 10 4.4 2.−−\= 3Vậy: Tỉ số thể tích của hai bình cầu là 1 2 VV\= 3.Ví dụ 10. Một hỗn hợp không khí gồm 23,6g ôxi và 76,4g nitơ. Tính: a) Khối lượng của 1 mol hỗn hợp. b) Thể tích hỗn hợp ở áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27 0 C. c) Khối lượng riêng của hỗn hợp ở điều kiện trên. d) Áp suất riêng phần của ôxi và nitơ ở điều kiện trên. Hướng dẫn a) Khối lượng của 1 mol hỗn hợp Gọi μ μ , 1 , μ 2 là khối lượng mol của không khí, oxi và nitơ. Theo phương trình Clapâyrôn–Menđêlêép, ta có: pV = μ m RT ⇒ p = μ m RT . V (1) p 1 V = μ 1 1 m RT ⇒ p 1 = μ 1 1 m RT . V (2) p 2 V = μ 2 2 m RT ⇒ p 2 = μ m 2. VRT (3) Theo định luật Đan–tôn, ta có: p = p 1 +p 2 (4) ⇔ μ m RT . V = μ 1 1 m RT . V + μ m 2. VRT ⇒μ m = μ 1 1 m + μ m 2 ⇒ μ μ μ 1 2 1 2 m = m m + \=10023,6 76,32 28+\= 29 g/mol Vậy: Khối lượng của 1 mol không khí là 29g/mol. b) Thể tích của hỗn hợp khí Thể tích của m gam không khí ở điều kiện chuẩn là: V 0 = μ m .22,4 (lít). Thể tích của m gam không khí ở áp suất p, nhiệt độ T là: V = 00 p T . .V p T \=μ 0 0 p T m .. .22, p T \=760 300 100.. .22,750 273 29\= 86 lít
\= 1,16 g/l.
Với khí oxi: μ μ 1 1 1 m p = p m ⇒ p 1 = p. μ μ 1 1
23,6 29.32 100\= 160 mmHg. Với khí nitơ: p 2 = p – p 1 = 750 – 160 = 590 mmHg.
Bài 3. Một bơm hút khí dung tích ∆ V. Phải bơm bao nhiêu lần hút khí trong bìnhcó thể tích V từ áp suất p 0 đến áp suất p? Coi nhiệt độ của khí là không đổi. Bài 4. Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thủy ngân cao 75mm đứng cân bằng, cách đáy 180mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở trên và cách đáy 220mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở dưới. Tìm áp suất khí quyển và độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang. Bài 5. Một ống thủy tinh một đầu kín, dài 57cm chứa không khí có áp suất bằng áp suất không khí (76 cmHg). Ấn ống vào chậu thủy ngân theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới. Tìm độ cao cột thủy ngân đi vào ống khi đáy ống ngang mặt thoáng thủy ngân. Bài 6. Ống thủy tinh một đầu kín dài 112,2cm, chứa không khí ở áp suất khí quyển p 0 = 75cmHg. Ấn ống xuống một chậu nước theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới. Tìm độ cao cột nước đi vào ống khi đáy ống ngang với mặt nước. Bài 7. Ống thủy tinh một đầu kín dài 80cm chứa không khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển p 0 = 75cmHg. Ấn ống vào thủy ngân theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới (thấp hơn) mặt thủy ngân 45cm. Tìm độ cao cột thủy ngân đi vào ống. Bài 8. Ống thủy tinh dài 60cm, thẳng đứng, đầu kín ở dưới, đầu hở ở trên. Cột không khí cao 20cm trong ống bị giam bởi cột thủy ngân cao 40cm. Áp suất khí quyển p 0 = 80cmHg. Nhiệt độ không đổi. Khi ống bị lật ngược, hãy: a) tìm độ cao cột thủy ngân còn lại trong ống. Bài 17. Khi ở lò thoát ra theo ống khói hình trụ. Ở đầu dưới, khí có nhiệt độ 727 0 C và chuyển động với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của khí ở đầu trên của ống (có nhiệt độ 227 0 C). Áp suất khí coi như không đổi. Bài 18. Trong một bình kín có 1 hỗn hợp mêtan và ôxi ở nhiệt độ phòng và áp suất p 0 = 760 mmHg. Áp suất riêng phần của mêtan và ôxi bằng nhau. Sau khi xảy ra sự nổ trong bình kín, người ta làm lạnh để hơi nước ngưng tụ và được dẫn ra ngoài. Sau đó người ta lại đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Tính áp suất khí trong bình sau đó. Bài 19. Một hỗn hợp khí hêli và argon ở áp suất p = 152 3 N/m 2 và nhiệt độ T = 300K, khối lượng riêng ρ = 2kg/m 3. Tính mật độ phân tử hêli và argon trong hỗn hợp. Biết He = 4, Ar = 40.
Áp dụng định luật Bôi–Mariôt cho quá trình đẳng nhiệt: 2 1 1 2 p V = p V .⇔ 11 p 0,75 6 = p 4 +\= 1,5 ⇒ p 1 = 1,5at. Vậy: Áp suất ban đầu của khí là p 1 = 1,5at. Bài 2.
6003−\= 3 atm; V 2 = 2000 cm 3 ).
2 1 1 2 p V = p V ⇔ 3 =2000 + 80n 1 2000 ⇒ n = 50. Vậy: Số lần bơm xe là n = 50. Bài 3. Ban đầu, khí trong bình có: thể tích V, áp suất p 0. Sau khi bơm lần thứ nhất, khí trong bình có: thể tích (V + ∆V ), áp suất p 1 : Δ1 0 p V = p V + V Sau khi bơm lần thứ hai, khí trong bình có: thể tích (V + ∆V ), áp suất p 2 : Δ Δ Δ2 2 1 2 0 1 0 p p p V V V =. = ( )( ) = ( ) p p p V + V V + V V + V Tương tự, sau lần bơm thứ n khí trong bình có áp suất p: Δn 0 p V = ( ) p V + V ⇒0 Δp V lg = nlg p V + V ⇒ n = Δ 0 p lg p V lg V + V Vậy: Phải bơm n = Δ 0 p lg p V lg V + V lần để đưa khí trong bình từ áp suất p 0 lên đến áp suất p. Bài 4. Khi miệng ống ở trên, khí trong ống có thể tích V 1 = Sx 1 , áp suất p 1 = p 0 + h. Khi miệng ống ở dưới, khí trong ống có thể tích V 2 = Sx 2 , áp suất p 2 = p 0 – h. Theo định luật Bôi–Mariôt, ta có: p 1 V 1 = p 2 V 2. ⇔ (p 0 + h).Sx 1 = (p 0 – h).Sx 2 ⇒ p 0 = 2 1 2 1 h(x + x ) x x \= 75.(220 180)220 180+−\= 750 mmHg Khi đặt ống nằm ngang, khí trong ống có thể tích V 0 = Sx 0 , áp suất p 0. Do đó: p 0 V 0 = p 1 V 1 ⇔ p 0 Sx 0 = (p 0 + h).Sx 1 ⇒ x 0 = 0 1 0 (p +h)x p \=(750 + 75).750\= 198mm. Vậy: Áp suất khí quyển và độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang là p 0 = 750mmHg và x 0 = 198mm. Bài 5. Gọi l là chiều dài của ống, x là độ cao cột thủy ngân đi vào ống (0<x<57cm). Ta có:
x l Theo định luật Bôi–Mariôt, ta có: p 1 V 1 = p 3 V 3. ⇔ (p 0 + h).Sx = (p 0 – h).S(l’ – h) ⇒ 0 0 p + h ' .x p h \=l + h = 80 40 .20 40 80 40 ++−\= 100cm. Vậy: Để toàn bộ cột thủy ngân không chảy ra ngoài thì ống phải có chiều dài tối thiểu là 100cm. Bài 9.
⇒ p 02 = 01 1 1 1 2 (p p )x + p x + h h ′′′ ′Thay số: p 01 = 768mmHg; p′ 1 = 748mmHg; p′ 2 = 734mmHg; h′ 1 = 748mm; h′ 2 = 734mm; x 1 = 56mm ta được: p 02 = (768 748).73456 748 734−++ −\= 750mmHg Vậy: Khi phong vũ biểu này chỉ 734 mmHg thì áp suất khí quyển là 750mmHg. Bài 10.
đó không khí trong ống có thể tích V 2 = Sx, áp suất p 2 = p 0 + h + x 13, .
⇔ p 0 Sl = (p 0 + h + x 13, )Sx ⇔ x 2 + (13,6p 0 + h)x – 13,6p 0 l = 0 ⇔ x 2 + (13,6 + 10)x – 13,6.76 = 0 ⇔ x 2 + 1043,6x – 51680 = 0 ⇒ x 1 = – 1090cm < 0 (loại); x 2 = 47,4cm.
Áp dụng định luật Sac–lơ: 2 2 1 1 p T 596 = = p T 298 \= 2.Vậy: Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng 2 lần khi đèn sáng. Bài 13.
(P = mg, hướng xuống), áp lực của khí quyển F 0 (F 0 = p 0 S, hướng xuống), áp lực của khí trong bình F (F = pS, hướng lên).
⇔ pS ≤ mg + p 0 S ⇒ p ≤ p 0 + mg S ⇔ p 0 α T ≤ p 0 + mg S ⇒ T ≤ α 0 α 1 mg + p S \= 273 + 52.10 .10−\= 328K.Vậy: Nhiệt độ cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài là Tmax = 328K hay tmax = 55oC. Bài 14. Ta có: Trạng thái I (T 1 = 273 + 273 = 546K, V 1 = 10 lít); Trạng thái II (T 2 = 546 + 273 = 819K, V 2 ). Vì p = const, theo định luật Gay–Luytxac, ta có: 2 2 1 1 V T\=V T.⇒ V 2 = V 1. 21 TT\= 10.819546\= 15 lít. PF 0 F lhxF A P Sau khi cháy, số mol metan còn thừa là: n’metan = n 2 ; số mol dioxit cacbon tạo ra là ndioxit = n 2 nên số mol hỗn hợp khí sau phản ứng là: n’hh = n. Áp suất khí trong bình sau khi nổ là: p = 0 p 2 \=7602\= 380mmHg. Bài 19. Xét 1m 3 hỗn hợp khí, khối lượng của 1m 3 hỗn hợp khí là m = ρV = 2 = 2kg. Gọi m 1 , m 2 là khối lượng khí He và Ar trong hỗn hợp, ta có: m 1 +m 2 = m.
1 1 m RT . V (1)
2 2 m RT . V (2)
1 2 1 2 m m RT ( + ). V . ⇔μ μ 1 2 1 2 m m pV ( + ) = RT (3)
m 2 = μ μ μ μ μ 1 2 2 1 2 pV m RT \=3 3 152.4. 40.8,31.4-\= 1,9512kg.
N 2 = 2 m 40 .NA =1,40.6,023 26 = 0,294 26 /m 3.
N 1 = 1 m 4 .NA =0,4.6,023 26 = 0,0734 26 /m 3. Chuyên đề 2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI - ĐỒ THỊ Dạng 1. Phương trình trạng thái – Phương trình Clapâyrôn – Menđêlêép I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
\= const hay 1 1 2 2 1 2 p V p V = T T Trong đó:
m RT (m, μ là khối lượng và khối lượng mol của khí; R là hằng số khí, có giá trị phụ thuộc vào hệ đơn vị:
P V P VT T
PV = mRT =nRT μ
Khi áp dụng phương trình Clapâyrôn – Menđêlêép pV = μ m RT cần chú ý đến giá trị của R trong các hệ đơn vị khác nhau (hệ SI: R = 8,31 J/mol.độ; hệ hỗn hợp: R = 0,082 atm/mol.độ, R = 0,084 at/mol.độ). B. VÍ DỤ MẪU Ví dụ 1. Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1atm, nhiệt độ 47 0 C, có thể tích 40dm 3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 5dm 3 , áp suất 15atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén. Ví dụ 4. Bình chứa được 4,0g hiđrô ở 53 0 C dưới áp suất 44,4 5 N/m 2. Thay hiđrô bởi khí khác thì bình chứa được 8,0g khí mới ở 27 0 dưới áp suất 5,0 5 N/m 2. Khí thay hiđrô là khí gì? Biết khí này là đơn chất. Hướng dẫn Với khí hiđrô: p 1 V = μ 1 1 1 m RT ; với khí X: p 2 V = μ 2 2 2 m RT. ⇒μ μ 1 1 2 1 2 2 1 2 p m T =.. p m T ⇒ μ 2 2 1 2 μ 1 1 2 1 m p T =... m p T Với: m 1 = 4,0g, T 1 = 53 + 273 = 326K, p 1 = 44,4 5 N/m 2 , μ 1 = 2; m 2 = 8,0g, T 2 = 27+273 = 300K, p 2 = 5,0 5 N/m 2 : μ 5 2 8 44,4 300\=...4 5,0 326\= 32Đơn chất có μ = 32 chính là oxi (O 2 ). Ví dụ 5. Khí cầu có dung tích 328m 3 được bơm khí hiđrô. Khi bơm xong, hiđrô trong khí cầu có nhiệt độ 27 0 C, áp suất 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g H 2 vào khí cầu? Hướng dẫn Gọi m là khối lượng khí đã bơm vào khí cầu. Từ phương trình Clapâyrôn–Menđêlêép pV = μ m RT suy ra: m = μpV RT .với: V = 328m 3 = 328 3 lít, T = 27+273 = 300K, p = 0,9atm, R = 0,082 atm.l/mol; μ = 2g/mol: ⇒ m = 2,9.328 30,082.\= 24000g Thời gian bơm: t = m 24000 = 2,5 2, \= 9600s = 2h40ph. Vậy: Thời gian bơm khí cầu là 2h40ph. Ví dụ 6. Có 10g khí ôxi ở 47 0 C, áp suất 2,1 atm. Sau khi đun nóng đẳng áp thể tích khí là 10 lít. Tìm: a) Thể tích khí trước khi đun. b) Nhiệt độ sau khi đun. c) Khối lượng riêng của khí trước và sau khi đun. Hướng dẫn a) Thể tích khí trước khi đun Từ phương trình Clapâyrôn–Menđêlêép: pV = μ m RT ⇒ V 1 = μ 1 1
với: m = 10g, μ = 2g/mol, T 1 = 47 + 273 = 320K, p 1 = 2,1atm; R = 0,084 atm.l/mol ⇒ V 1 = 10 0,084..2 2,\= 4 lít Vậy: Thể tích khí trước khi đun là V 1 = 4 lít.
V T\=V T.⇒ T 2 = 21 V .TV\=10.4\= 800K hay t 2 = 527oC Vậy: Nhiệt độ khí sau khi đun là 527oC. c) Khối lượng riêng của khí trước và sau khi đun Trước khi đun: ρ 1 1 m = V = 104\= 2,5 g/l. Sau khi đun: ρ 2 2 m = V = 1010\= 1 g/l. Vậy: Khối lượng riêng của khí trước và sau khi đun là 2,5 g/l và 1 g/l. Ví dụ 7. Một xilanh đặt thẳng đứng có tiết diện thay đổi như hình vẽ. Giữa hai pittông có n mol không khí. Khối lượng và diện tích tiết diện các pittông lần lượt là m 1 , m 2 , S 1 , S 2. Các pittông được nối với nhau bằng một thanh nhẹ có chiều dài l và cách đều chỗ nối của hai đầu xilanh. Hỏi khi tăng nhiệt độ khí trong xilanh |