Mẫu hợp đồng đặt cọc tiền

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là một trong những loại hợp đồng khá phổ biến được ký kết trước khi các bên (Bên mua và bên bán nhà đất) tiến hành xác lập hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Luật ACC xin giới thiệu mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất chuẩn nhất về mặt pháp lý.

Mẫu hợp đồng đặt cọc tiền

Nội dung bài viết:

  1. 1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất là gì?
  2. 2. Hướng dẫn làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất
    1. 2.1. Trước khi đặt cọc mua đất
    2. 2.2. Lập hợp đồng đặt cọc mua bán đất
  3. 3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất
  4. 4. Những điều cần biết về hợp đồng đặt cọc mua bán đất
    1. 4.1.  Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có cần công chứng/chứng thực không?
    2. 4.2. Hợp đồng đặt cọc viết tay có giá trị không ?

1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất là gì?

Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất được hiểu là văn bản được quy định thống nhất để áp dụng chung cho các trường hợp thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất như chuyển nhượng, mua bán…..

2. Hướng dẫn làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Sau đây là những điều mà bạn cần làm trước và sau khi lập hợp đồng đặt cọc mua đất. Để quá trình mua nhà diễn ra an toàn, không gặp rắc rối về thủ tục pháp lý hay vướng phải lừa đảo. 

2.1. Trước khi đặt cọc mua đất

rước khi đặt cọc, người mua cần phải kiểm tra một số điều sau để tránh những rắc rối sau này:

  • Xác định tính chính danh của chủ nhà, chủ sở hữu bất động sản. 
  • Kiểm tra xem bất động sản đã có đầy đủ giấy tờ pháp lý hay chưa
  • Kiểm tra bất động sản này có bị vướng vào quy hoạch, thu hồi đất, đang trong quá trình tranh chấp hay bị cầm cố, thế chấp. 
  • Hai bên bán và mua cần phải thương thảo giá cả, thời gian bàn giao và bên chịu trách nhiệm trả chi phí chuyển đổi. Để tránh xảy ra tranh chấp sau này. 

Lưu ý, trong trường hợp người ký hợp đồng đặt cọc là người được ủy quyền. Cần xác định giới hạn phạm vi ủy quyền và kiểm tra tính hợp lệ của giấy ủy quyền (lập thành văn bản, có công chứng).

2.2. Lập hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Lập hợp đồng đặt cọc giúp bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Việc soạn thảo nội dung của hợp đồng đặt cọc sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên. 

Tuy nhiên nội dung của hợp đồng đặt cọc phải tuân thủ các quy định chung của pháp luật về hợp đồng dân sự. 

Theo Bộ luật dân sự 2015 hợp đồng đặt cọc cần tuân thủ các quy định sau:

  • Quy định tài sản đặt cọc
  • Mục đích của hợp đồng đặt cọc
  • Thỏa thuận về giá bán trên hợp đồng công chứng
  • Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán tiền cọc
  • Cam kết về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng công chứng, thời hạn bàn giao đất
  • Thỏa thuận về điều khoản phạt cọc, trách nhiệm của các bên…
    • Thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc

Sau khi lập hợp đồng thì việc thực hiện ký kết hợp đồng là vô cùng quan trọng. Điều này sẽ là cơ sở để quy kết trách nhiệm trong trường hợp có một bên không thực hiện đúng cam kết trong đồng. 

Theo Khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 đã nêu rằng: 

“trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. 

Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. 

Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Vì vậy, khi thực hiện các giao dịch mua bán đất, để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Nên lưu ý đến các vấn đề liên quan đến thủ tục đặt cọc mua đất. 

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ……………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………

CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà: ………………………………………………………………….. .

Sinh năm:………………………………………………………….. .

CMND/CCCD số: …………………. do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:………………………………………………………….. .

Sinh năm: ………………………………………………………………….. .

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………. cấp ngày ……………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà: ……………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ……………………………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên…………………………………………………………………………………

Thông tin cụ thể như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:……………………….. – Tờ bản đồ:………………………………………………….             

– Địa chỉ thửa đất:  …………………………………………………………………………………..

– Mục đích sử dụng:…………………………….m2

– Thời hạn sử dụng: ………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng

2.1. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:…………..(Bằng chữ: …………………………………………….đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).

Điều 3: Mức phạt cọc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :

– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.

– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.

Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan

– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 

Điều 6: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

 

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

4. Những điều cần biết về hợp đồng đặt cọc mua bán đất

4.1.  Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có cần công chứng/chứng thực không?

Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Nhà ở năm 2014, Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ quy định công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực. Trên thực tế nhiều trường hợp vì tin tưởng nên chỉ đưa tiền đặt cọc mà không có giấy tờ ghi nhận về việc giao nhận tiền đặt cọc dẫn tới tranh chấp.

4.2. Hợp đồng đặt cọc viết tay có giá trị không ?

Theo Điều 119 tại Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định: “Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể”. Mặt khác, tại các quy định về đặt cọc cũng không yêu cầu cụ thể việc đặt cọc có cần lập thành văn bản hay không; cũng không bắt buộc công chứng, chứng thực.

Do đó, có thể hiểu rằng chỉ cần đảm bảo đúng mục đích, còn việc thể hiện ở dạng nào là tùy thuộc vào lựa chọn các bên, miễn sao không trái với tinh thần chung của bộ luật. Chính vì vậy, hợp đồng đặt cọc viết tay hay giấy đặt cọc viết tay đều có giá trị về mặt pháp lý.

Thực tế xét xử hiện nay cho thấy, một số trường hợp đặt cọc bằng hợp đồng viết tay hoặc thông qua lời nói vẫn có đủ căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh như đòi lại tiền cọc, phạt cọc,… Hợp đồng đặt cọc mang giá trị bảo đảm cho việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, tránh được sự bội tín trong giao dịch và mang tính thực tế khi chỉ phát sinh hiệu lực sau khi các bên đã giao cho nhau tài sản đặt cọc. Vì vậy, chỉ cần thể hiện được sự giao – nhận tiền để cam kết cho một nghĩa vụ nào đó chắc chắn được thực hiện hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh được sự tồn tại của một “lời hứa” như giấy hẹn, giấy biên nhận,… thì các bên trong mối quan hệ đặt cọc vẫn bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Trên đây là bài viết về mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất mới nhất. Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến hợp đồng đặt cọc nói chung và việc đặt cọc mua bán đất nói riêng vui lòng liên hệ với luật ACC để được tư vấn, giải đáp.