Mẫu đơn cho con nuôi

Nhận con nuôi là việc thiết lập mối quan hệ cha mẹ-con giữa người nhận nuôi và người con được nhận nuôi. Theo đó, cha mẹ nuôi là người nhận nuôi đứa trẻ và con nuôi là người được nhận nuôi sau khi được đăng ký bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, việc nhận con nuôi là vì lợi ích tốt nhất của người được nhận nuôi, đảm bảo rằng đứa con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trong môi trường gia đình. Cùng DFC xem tham khảo ngay mẫu đơn xin nhận con nuôi dưới đây.

Nội dung bài viết

I. Khái Niệm Con Nuôi – Cha Mẹ Nuôi

1. Con nuôi là gì?

Con nuôi thường sẽ là trẻ em dưới 16 tuổi. Nếu từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, đứa trẻ đó chỉ có thể được nhận nuôi từ cha dượng, mẹ kế, dì, chú, dì, chú. Và một đứa trẻ chỉ có thể được nhận nuôi bởi một người hoặc một cặp vợ chồng.

2. Cha mẹ nuôi là gì?

Cha mẹ nuôi là những người nhận nuôi con nuôi sau khi nhận con nuôi được đăng ký bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những người có liên quan không có quan hệ huyết thống như cha mẹ và con, nhưng người được nhận nuôi được coi là cha mẹ của người nhận nuôi, mặc dù không sinh ra con nuôi; Về phần con, những người được nhận nuôi, coi những người được nhận làm cha mẹ ruột của họ.

II. Mẫu Đơn Xin Nhận Con Nuôi Mới Nhất 2020

Mẫu đơn cho con nuôi

Mẫu TP/CN-2014/CN.02

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi/tôi là:

                                                   ÔngBà Họ và tên Ngày, tháng, năm sinhNơi sinhDân tộcQuốc tịchNghề nghiệpNơi thường trúSố Giấy CMND/Hộ chiếuNơi cấpNgày, tháng, năm cấpĐịa chỉ liên hệĐiện thoại/fax/email  

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên:……………………………………………………Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………….

Nơi sinh: ………………………………………………………………

Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………….

Tình trạng sức khoẻ: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

Nơi đang cư trú: …………………………………………………………

* Gia đình:

ÔngBà Họ và tênNgày, tháng, năm sinhĐịa chỉ liên hệ Điện thoại,/fax/ emailQuan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

*Cơ sở nuôi dưỡng:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do nhận con nuôi:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho…………………………………………………………………………………………. nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề  nghị ………………………………………………………………………………………………………. xem xét, giải quyết.

………………, ngày …………….. tháng ……….. năm……………..

ÔNG                                            BÀ

(Ký, ghi rõ họ tên)                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

III. Điều Kiện Nhận Con Nuôi

Mẫu đơn cho con nuôi
Tư vấn nhận con nuôi – 19006512

Những người nhận nuôi trong nước muốn nhận con nuôi phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi năm 2010:

Giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi là gì? Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi?

Theo Luật hôn nhân và gia đình: Quan hệ giữa con nuôi với cha, mẹ nuôi được xác lập bởi sự kiện nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Con nuôi và cha, mẹ nuôi có các nghĩa vụ và quyền giữa cha mẹ và con theo quy định của pháp luật như quyền và nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha mẹ nuôi với nhau theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015. Để thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi các chủ thể là cha mẹ đẻ hoặc người giám định của trẻ cần làm giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi theo quy định của pháp luật.

Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. Giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi là gì?

Việc nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam đã tồn tại từ lâu và dần trở nên phổ biến hơn. Việc xác lập quan hệ nuôi con nuôi có thể được thực hiện theo những cách thức khá nhau, tùy theo sự lựa chọn của cá nhân trong những điều kiện hoàn cảnh cụ thể. Để đảm báo quyền lợi và nghĩa vụ của trẻ và cha mẹ nuôi các bên cần làm giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi.

Giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi là mẫu giấy được lập ra để thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi của người khác. Mẫu nêu rõ thông tin của bố mẹ đẻ, người giám hộ, thông tin của trẻ được nhận làm con nuôi, thông tin của bố mẹ nuôi, lý do nhận nuôi,… Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của Cha mẹ đẻ/Người giám hộ hoặc nơi có Cơ sở y tế, cơ sở nuôi dưỡng để biên bản có giá trị trong thực tế.

2. Mẫu giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———-

GIẤY THỎA THUẬN

VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI

Chúng tôi/Tôi là:

Xem thêm: Nuôi con nuôi là gì? Mục đích, ý nghĩa, hệ quả của việc nuôi con nuôi

Cha mẹ đẻ/Người giám hộ có tên dưới đây:

Họ và tên: Ông /Bà

– Ngày tháng năm sinh

Dân tộc

Quốc tịch

Nơi thường trú/tạm trú (1)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (2)

Số

Xem thêm: Làm thủ tục nhận con nuôi ở đâu? Các bước tiến hành thủ tục?

Nơi cấp

Ngày cấp

(Tên Cơ sở y tế/Cơ sở nuôi dưỡng): ……..

Người đại diện: ……

Chức vụ: …….

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế : …….

Số: ……..

Cấp tại: ……. ngày……. tháng….. năm……..

Xem thêm: Tư vấn luật nuôi con nuôi trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

Đồng ý cho trẻ em dưới đây:

Họ và tên:………Giới tính:……..

Ngày, tháng, năm sinh …….

Nơi sinh: ……

Dân tộc:……Quốc tịch:……Quê quán:……

Nơi thường trú/Tạm trú: …….

Làm con nuôi của Ông, Bà (Ông/Bà):

Họ và tên: Ông /Bà

Xem thêm: Điều kiện được nhận con nuôi, cho nuôi con nuôi tại Việt Nam

– Ngày tháng năm sinh

Dân tộc

Quốc tịch

Nơi thường trú/tạm trú (1)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (2)

Số

Nơi cấp

Ngày cấp

Xem thêm: Luật nuôi con nuôi – cho con nuôi: Quy định mới và các lưu ý

Lý do đồng ý cho trẻ làm con nuôi: ….

Chúng tôi (Tôi) xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự thỏa thuận của mình.

…., ngày……..tháng………..năm…….

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của Cha mẹ đẻ/Người giám hộ hoặc nơi có Cơ sở y tế/Cơ sở nuôi dưỡng

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Người làm Giấy thỏa thuận

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên

Xem thêm: Cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi được không?

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn viết giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi:

– Phần mở đầu:

+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Tên biên bản cụ thể là giấy thỏa thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi.

– Phần nội dung chính của biên bản:

+ Thông tin người làm đơn (Cha mẹ đẻ, người giám hộ)

+ Thông tin trẻ em được nhận làm con nuôi.

+ Thông tin người nhận con nuôi.

Xem thêm: Đăng ký khai sinh và cho con nuôi

+ Lý do đồng ý nhận trẻ làm con nuôi.

– Phần cuối biên bản:

+ Địa điểm và thời gian lập biên bản.

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của Cha mẹ đẻ/Người giám hộ hoặc nơi có Cơ sở y tế/Cơ sở nuôi dưỡng.

+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của người làm giấy thỏa thuận.

+ Ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên.

4. Một số quy định của pháp luật về con nuôi:

4.1. Khái niệm Cha mẹ nuôi, con nuôi là gì?

Theo khoản 2,3 Điều 3 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định như sau:

Cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.

Xem thêm: Cha mẹ nuôi là gì? Điều kiện và thủ tục để nhận nuôi con nuôi là gì?

Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.

4.2. Quy định về Người được nhận làm con nuôi:

Theo Điều 8 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định:

“1. Trẻ em dưới 16 tuổi.

2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.”

Xem thêm: Trình tự thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước tại Việt Nam

4.3. Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

Theo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định :

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

Xem thêm: Bố mẹ đẻ đã cho người khác nhận con nuôi có đòi lại được không?

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật: Cá nhân muốn nhận con nuôi thì phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010, cụ thể các điều kiện bao gồm:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

Xem thêm: Thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

+ Có tư các đạo đức tốt.

Ngoài ra: Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vơ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng hai điều kiện cuối;

Trường hợp người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi thì ngoài các điều kiện nêu trên, người đó còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú.

Bên cạnh đó, cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được nhận con nuôi, bao gồm:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang bị chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Xem thêm: Phân biệt nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đích danh và không đích danh

4.4. Hồ sơ của người nhận con nuôi có nội dung như sau:

Theo Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định:

“Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

1. Đơn xin nhận con nuôi;

2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

3. Phiếu lý lịch tư pháp;

4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

5. Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.”

Như vậy, hồ sơ của người nhận con nuôi bao gồm:

Xem thêm: Điều kiện để người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

+ Đơn xin nhận con nuôi;

+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; van bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước bao gồm các giấy tờ sau đây:

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

Xem thêm: Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi

+ Hai ảnh toan thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Lưu ý: Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Quy định về sự đồng ý cho làm con nuôi:

1. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.

2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ và con sau khi người đó được nhận làm con nuôi.

3. Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.