Mã thẻ vietinbank có bao nhiêu số năm 2024

Kể từ 10/7/2020, khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa E-Partner của VietinBank có thể dùng số điện thoại di động đã đăng ký để gửi yêu cầu và nhận mã PIN thẻ qua SMS (e-PIN) bất cứ khi nào….

Trước đây khi nhận thẻ ATM, khách hàng sẽ được cấp mã PIN giấy. Việc lưu trữ PIN giấy gây bất tiện cho khách hàng trong quá trình bảo mật mã PIN, thậm chí khách hàng sẽ phải ra ngân hàng để đề nghị cấp lại mã PIN mới nếu chẳng may làm mất mã PIN giấy. Giờ đây, giải pháp e-PIN cho phép chủ thẻ nhận mã PIN điện tử qua tin nhắn điện thoại, tăng độ bảo mật mã PIN cho khách hàng.

Thủ tục yêu cầu cấp mới PIN lần đầu rất đơn giản. Khách hàng chỉ cần sử dụng chính số điện thoại di động đã đăng ký với VietinBank khi phát hành thẻ để gửi tin nhắn nhận mã PIN qua SMS theo các bước như sau:

- Bước 1: Kích hoạt thẻ. Tại iPay hoặc chi nhánh/phòng giao dịch VietinBank.

- Bước 2: Lấy mã e-PIN bằng cách soạn tin nhắn theo cú pháp CTG PIN 4socuoicuathe gửi 8149 (Ví dụ: CTG PIN 1234).

- Bước 3: Đổi PIN lần đầu tại bất kỳ ATM VietinBank trên toàn quốc để bắt đầu sử dụng thẻ cho các giao dịch tại rút tiền, mua sắm, thanh toán hóa đơn…

Tại bước 1, ngay sau khi thẻ được kích hoạt, VietinBank sẽ gửi tới chủ thẻ 01 SMS xác nhận thẻ đã kích hoạt thành công và hướng dẫn chủ thẻ trong vòng 1 tháng kể từ ngày kích hoạt thẻ thực hiện soạn tin nhắn theo cú pháp để nhận e-PIN. Trong trường hợp chủ thẻ gửi cú pháp yêu cầu cấp e-PIN sau khoảng thời gian trên, VietinBank sẽ vẫn hỗ trợ khách hàng nhận mã PIN giấy tại quầy.

Để trải nghiệm sự tiện lợi - bảo mật - chủ động của tính năng cấp e-PIN, quý khách hàng hãy nhanh chóng phát hành thẻ ATM E-Partner của VietinBank ngay hôm nay.

Thông tin chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ các chi nhánh/phòng giao dịch của VietinBank, Contact Center: 1900 55 88 68 hoặc Email: [email protected]

e-PIN là mã số định danh cá nhân được gửi qua tin nhắn điện thoại, dùng để xác nhận khách hàng. Nó chính là mật khẩu dùng để truy cập vào tài khoản khi thực hiện giao dịch tại ATM/POS/EDC bằng thẻ:

Khi tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng, bạn sẽ nghe nhắc đến khá nhiều các thuật ngữ về tài khoản, thẻ ATM, thẻ tín dụng…Trên thực tế, nhiều bạn không để ý có thể tưởng nhầm số thẻ là số tài khoản. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? và cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Thẻ ATM thường dùng để rút tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn. Mặc dù việc chuyển khoản tới thẻ ATM hiện nay khá phổ biến nhưng vẫn có nhiều khách hàng còn nhầm lẫn số thẻ ATM và số tài khoản dẫn tới chuyển tiền sai. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Thẻ ATM gồm mấy số? Cấu trúc số thẻ ATM

Có rất nhiều khách hàng đang dùng thẻ ATM nhưng không biết đâu là số thẻ, đâu là số tài khoản, nó có bao nhiêu số và cấu trúc như thế nào

Thẻ ATM có bao nhiêu số?

Theo quy định hiện nay thì thẻ ATM được phát hành sẽ có hai loại như sau:

  • Loại 1: 16 số
  • Loại 2: 19 số (hai ngân hàng có thẻ ATM 19 số là Vietcombank và VIB)

Cấu trúc số thẻ ATM

Số thẻ ATM là dãy số được in trực tiếp trên thẻ ATM ngân hàng. Thông thường thẻ ATM có 16 hoặc 19 chữ số. Các chữ số này được hình thành theo cấu trúc 4 phần, trong đó mỗi phần thể hiện 1 đặc điểm riêng biệt:

  • 4 chữ số đầu: Mã ấn định của nhà nước hay còn được gọi là mã BIN
  • 2 chữ số tiếp là mã ngân hàng
  • 4 chữ số sau là số CIF của khách hàng đó
  • Các chữ số cuối còn lại dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng.

Mã thẻ vietinbank có bao nhiêu số năm 2024

Cấu trúc số thẻ ATM

Ví dụ: Số thẻ Vietcombank là 9704 36 68 12345678 111, thì trong đó:

  • Số 36 là mã thẻ ngân hàng Vietcombank
  • 12345678 là số CIF của khách hàng
  • 111 là dãy số ngẫu nhiên phân biệt các tài khoản của một khách hàng.

Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều áp dụng số ấn định được nhà nước ban hành gọi là số BIN, mở đầu bằng 9704. Sau đây là một số mã số BIN của các ngân hàng tại Việt Nam:

Tên ngân hàng Mã BIN Vietcombank 9704 36 BIDV 9704 18 Đông Á 9704 06 MaritimeBank 9704 26 MBBank 9704 22 TPBank 9704 23 VPBank 9704 32 Eximbank 9704 31 VIB 9704 41

Việc quy định thống nhất cách ghi số thẻ ATM giúp các ngân hàng có thể liên thông với nhau qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Nhờ vậy, những người dùng thẻ có thể chuyển khoản cho nhau mà không phải chờ đợi giao dịch liên ngân hàng theo cách truyền thống.

Riêng với trường hợp của Vietinbank thì dãy BIN là 6201 60, mặc dù vậy khi dùng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ thì vẫn kết nối bình thường.

Xem thêm: Làm thẻ ngân hàng cần những gì?

Số thẻ ATM được dùng khi nào?

Với ngân hàng, số thẻ ATM được dùng để quản lý các giao dịch thông qua thẻ do người dùng sử dụng. Với khách hàng thì số thẻ ATM có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thanh toán hóa đơn online: trên các trang thương mại điện tử, website hoặc app bán hàng online, đến bước thanh toán bạn có thể lựa chọn thanh toán bằng loại thẻ ATM phù hợp. Lúc này bạn cần điền số thẻ cùng với mã pin hoặc số CVV ghi trên thẻ để hoàn tất bước thanh toán.
  • Kết nối và nạp tiền vào các ví điện tử: Hầu hết các ví điện tử như MoMo, Moca, VinID đều yêu cầu khách hàng kết nối ví với thẻ ATM để nạp và rút tiền vào ví chi tiêu. Ở bước liên kết với thẻ ngân hàng bạn sẽ phải điền số thẻ tương ứng và mã pin của thẻ ATM.
  • Chuyển khoản: số thẻ cũng được sử dụng để chuyển tiền vào thẻ khi cần. Chuyển tiền theo số thẻ có thể được thực hiện tại cây ATM, ngân hàng điện tử hoặc phòng giao dịch ngân hàng.

Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM là 2 thông tin cơ bản mà bạn cần phải ghi nhớ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền. Bạn có thể phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như sau:

Yếu tố so sánh Số thẻ ATM Số tài khoản Điểm ghi Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM khách hàng được cấp. Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp qua tờ giấy ghi hoặc qua email. Khi yêu cầu mở thẻ ATM thì đồng thời bạn cũng sẽ phải mở cho mình một tài khoản tại ngân hàng đó. Thông thường số tài khoản sẽ được cấp ngay khi bạn đăng ký mở tài khoản. Cấu trúc

Có 2 loại thẻ: 16 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một dãy số riêng trên thẻ. Trong dãy số thẻ:

4 chữ số đầu gọi là BIN (Bank Identification Numbers), đây là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng.

2 chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản.

4 chữ số sau đó là số mã khách hàng CIF (Customer Information File).

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau. Có ngân hàng quy định số tài khoản gồm 8 chữ số, có ngân hàng quy định gồm 9, 12,13 hoặc 14, 15 số.

Ví dụ:

Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số

Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số

Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số

Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số

Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số

Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số

Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số…

Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự.

Ví dụ: Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như:

001 là Sở giao dịch

002 là chi nhánh Hà Nội

007 là chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh…

Ngân hàng Vietinbank: Số tài khoản với cấu trúc bao gồm 711A ở đầu và 8 số phía sau. Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321.

Chức năng

Giúp ngân hàng dễ dàng quản lý các hoạt động của người dùng trong thẻ.

Sử dụng số thẻ để chuyển tiền, tuy nhiên chỉ có những ngân hàng dùng thẻ NAPAS mới chuyển tiền được qua số thẻ.

Được sử dụng đa dạng hơn với các nghiệp vụ rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán các loại hoá đơn,...

Mã thẻ vietinbank có bao nhiêu số năm 2024

Số tài khoản được tìm thấy ở biên lai tiền, email, trên Internet Banking, Mobile Banking...

Như vậy, bạn có thể phân biệt như sau:

  • Số thẻ: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM.
  • Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cấp ngay khi khách hàng đăng ký mở thẻ hoặc mở tài khoản ngân hàng. Hiện nay một số ngân hàng triển khai mở tài khoản số đẹp theo ngày sinh, số điện thoại hoặc một dãy số đặc biệt do khách hàng tự chọn.

Nên dùng số thẻ hay số tài khoản khi chuyển tiền

Chuyển tiền qua số thẻ và số tài khoản đều có ưu và nhược điểm riêng:

Chuyển tiền qua số thẻ Chuyển tiền qua số tài khoản Chỉ cần số thẻ và hoặc tên ngân hàng là chuyển tiền được. Bạn không cần điền tên chủ thẻ, chi tiết tên chi nhánh mở thẻ

Trường hợp chuyển tiền thường khác ngân hàng sẽ yêu cầu điền đầy đủ thông tin như số tài khoản, họ tên, chi nhánh mở thẻ.

Chuyển tiền nhanh hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng cũng chỉ cần số tài khoản.

Không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ chuyển tiền qua số thẻ. Tất cả các ngân hàng đều có dịch vụ chuyển tiền qua số tài khoản cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.

Hiện nay thì với sự phát triển của ngân hàng điện tử, chuyển tiền qua số tài khoản trở lên tiện dụng hơn và được nhiều người lựa chọn hơn. Tuy nhiên bạn có thể linh động lựa chọn hình thức chuyển tiền nào miễn sao tiện lợi và phù hợp với tình hình thực tế của mình.

Hướng dẫn cách chuyển tiền qua sổ thẻ ATM và số tài khoản

Bạn dễ dàng chuyể tiền bằng thẻ ATM hoặc số tài khoản qua các hình thức sau:

  • Chuyển tiền trực tiếp tại các Chi nhánh/PGD của ngân hàng
  • Chuyển tiền qua Internet Banking/Mobile Banking
  • Chuyển tiền qua cây ATM

Lưu ý khi giao dịch qua số thẻ và số tài khoản

Sau đây là những lưu ý bạn cần nắm vững để không gặp phải sai sót, nhầm lẫn khi giao dịch số thẻ và số tài khoản.

  • Tránh nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản. Nếu đang thực hiện giao dịch nhưng nhận được thông báo là thông tin sai, nhớ kiểm tra lại xem bạn có đang nhầm số thẻ với số tài khoản hoặc ngược lại hay không. Như đã chia sẻ ở trên thì số thẻ có 2 loại: 12 số và 19 số còn số tài khoản thường có từ 9 – 14 số.
  • Không phải ngân hàng nào cũng cho phép chuyển tiền qua thẻ. Chỉ có những ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới có thể chuyển khoản qua số thẻ cho nhau.
  • Số thẻ cần được bảo mật. Bởi vì kẻ gian chỉ cần biết được số thẻ của bạn thì có thể sẽ đánh cắp được thông tin thẻ và thực hiện các giao dịch bất hợp pháp.

Hiện tại có 27 ngân hàng thuộc hệ thống Napas, đó là:

Vietcombank, VietinBank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, MB, VIB, VPBank, SHB, HDBank, TPBank, OceanBank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PGBank, DongABank.

Với các thông tin trên thẻ ATM được bật mí qua bài biết này phần nào đã giúp quý khách hàng có thêm nhiều kiến thức bổ ích về Thẻ ATM gồm mấy số, cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản…như thế nào?

Mã giao dịch Vietinbank có bao nhiêu số?

Khởi tạo giao dịch Quý khách lựa chọn và nhập giá trị cho các trường sau: Tài khoản nhận tiền: Chọn từ danh sách số tài khoản. Mã số chuyển tiền: Nhập mã số chuyển tiền, bao gồm 10 ký tự số.

Mã PIN thẻ Vietinbank bao nhiêu số?

Mã PIN là một dãy số gồm 4 chữ số, do khách hàng lựa chọn khi sử sử dụng Soft OTP. Trong mỗi phiên giao dịch, trước khi chuyển sang bước Xác thực giao dịch bằng Soft OTP, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập mã PIN một lần để xác nhận và mở Soft OTP.

Số tài khoản của thẻ Vietinbank nằm ở đâu?

Rất đơn giản, hãy tìm số tài khoản ngân hàng Vietinbank qua những gợi ý sau: Xem số tài khoản ngân hàng Vietinbank ở phong bì đựng thẻ ATM khi khách hàng nhận thẻ. Trong phong bì sẽ ghi rõ số tài khoản và mã PIN. Xem số tài khoản ngân hàng Công thương Vietinbank sau khi đăng ký iPay VietinBank.

Mã số CVV của thẻ Vietinbank nằm ở đâu?

Mã CVV/CVC nằm ở đâu trên thẻ? Mã bảo mật CVV/CVC gồm có 3 chữ số được in trực tiếp ở mặt sau của thẻ VISA/Mastercard, phía bên phải của dải chữ ký chủ thẻ (dải màu trắng chạy ngang thẻ). Mã số CVV/CVC là gì? Đây là dãy số bảo mật thẻ VISA/Mastercard gồm có 3 chữ số được in trực tiếp ở mặt sau thẻ.