Làm bài tập sách bài tập hóa 8 bài 31 năm 2024

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Hóa 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro theo trang.

  • Bài 31.1, 31.2, 31.3, 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8: 31.1: Phát biểu nào sau đây ... 31.2: Phát biểu không đúng là: ... Xem bài giải

Bài 31.5, 31.6, 31.7, 31.8, 31.9, 31.10, 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8: 31.5: Trong vỏ Trái đất, hidro ... 31.6: Điều chế hidro người ta ...

Giải bài tập Hóa 8 Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hidro tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong SGK Hóa 8 trang 109. Lời giải Hóa 8 được trình bày chi tiết và chính xác cho các giúp các em dễ dàng theo dõi và nâng cao kỹ năng giải môn Hóa học 8. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Giải bài tập hóa 8 bài 31: Tính chất - ứng dụng của hidro

A. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Tính chất - ứng dụng của hidro

1. Tính chất vật lí

Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí 14,5 lần.

Tan rất ít trong nước.

Hiđro là khí nhẹ nhất.

2. Tính chất hóa học

  1. Tác dụng với oxi

Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 → 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

  1. Tác dụng với một số oxit kim loại

Hiđro có tính khử, khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao

H2 + CuO → Cu + H2O

màu đen màu đỏ

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

3. Ứng dụng

Do tính chất nhẹ, tính khử và khih cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống

Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng

Làm nguyên liệu điều chế axit

Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng

Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám

B. Giải bài tập trang 109 SGK Hóa 8

Bài 1 trang 109 SGK Hóa 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

  1. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe

HgO + H2 → H2O + Hg

PbO + H2 → H2O + Pb

Bài 2 trang 109 SGK Hóa 8

Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí cầu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.

Bài 3 trang 109 SGK Hóa 8

Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Trong các chất khí, hiđro là khí...Khí hiđro có...

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là ... Vì ... của chất khác; CuO là ... vì ... cho chất khác.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.

Bài 4 trang 109 SGK Hóa 8

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

  1. Tính số gam đồng kim loại thu được
  1. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Số mol đồng (II) oxit: n = m/M = 48/80 = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

CuO + H2

Làm bài tập sách bài tập hóa 8 bài 31 năm 2024
H2O + Cu

1 mol 1 mol 1 mol

0,6 0,6 0,6

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

  1. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

Bài 5 trang 109 SGK Hóa 8

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

  1. Tính số gam thủy ngân thu được
  1. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = m/M = 21,7/217 = 0,1 (mol)

Phương trình phản ứng:

HgO + H2 → H2O + Hg 1 mol 1 mol 1mol 1 mol 0,1 0,1 0,1 0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

  1. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

Bài 6 trang 109 SGK Hóa 8

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số mol khí hiđro là: nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)

Số mol khí oxi: nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol 2,18 (g)

0,25 mol 0,125 mol m (g)

Theo phương trình phản ứng, số mol khí hiđro gấp 2 lần số mol khí oxi. Nếu dùng 0,125 mol khí oxi thì số mol khí hiđro sẽ dùng là 2.0,125 = 0,25 (mol). Số mol khí hiđro đã dùng nhiều hơn gấp đôi số mol khí oxi. Như vậy, lượng khí oxi đã tham gia phản ứng hết và lượng khó hiđro còn dư.

Vậy số khối lượng nước thu được là: m = 0,125.2.18 = 4,5 (g).

C. Giải bài tập Hóa 8 bài 31: Tính chất - ứng dụng của hidro

Để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa tại: Giải Hóa 8 Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hidro

D. Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 31

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Hóa học 8 Bài 30: Bài thực hành 4. Điều chế - Thu khí oxi và thử tính chất của oxi
  • Giải bài tập trang 109 SGK Hóa lớp 8: Tính chất - ứng dụng của hidro
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 31
  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn học sinh giải các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 31: Tính chất ứng dụng của oxi, hy vọng sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt các dạng bài tập cũng như biết cách vận dụng giải các dạng bài tập tương tự. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học giúp các em học sinh luyện giải Hóa 8 hiệu quả.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.