Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Bước sang tháng mới, Eximbank điều chỉnh giảm 0,1 - 0,6 điểm % lãi suất so với tháng trước. Hiện, 5,5%/năm là mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng gửi tiền cá nhân với kỳ hạn 18 - 60 tháng, nhận lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất ngân hàng Eximbank dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2023

Qua khảo sát, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) giảm 0,1 - 0,6 điểm % tại nhiều kỳ hạn. Hiện, phạm vi lãi suất huy động trong khoảng 3,4 - 5,5%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

  • Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

    Lãi suất ngân hàng Eximbank tháng 1/2024 cao nhất là 5,5%/năm 02/01/2024 - 15:46

Cụ thể như sau, ba kỳ hạn đầu 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng ghi nhận với mức lãi suất tiết kiệm lần lượt là 3,4%/năm (giảm 0,6 điểm %), 3,5%/năm (giảm 0,5 điểm %) và 3,7%/năm (giảm 0,3 điểm %).

Tương tự, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 - 11 tháng cùng giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Trong đó, kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 4,8%/năm; kỳ hạn 7, 8 tháng với lãi suất 5%/năm; kỳ hạn 9, 10, 11 tháng với lãi suất 5,1%/năm.

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Ảnh: Nguoiduatin

Tại hai kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng, Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giảm nhẹ 0,1 điểm % lãi suất trong lần phát hành mới nhất, hiện có cùng mức lãi suất là 5,4%/năm.

Tiếp đến, các kỳ hạn tiền gửi dài hạn từ 18 tháng đến 60 tháng được ghi nhận với mức lãi suất là 5,5%/năm, cùng giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.

Trong khi đó, mức lãi suất được áp dụng tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng là 4%/năm, cùng ghi nhận ổn định trong tháng 12/2023.

Lãi suất Ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức 0,5%/năm dành cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần. Cùng với đó, lãi suất tiền gửi với số dư cuối ngày dưới 5 triệu đồng là 0,2%/năm và số dư cuối ngày từ 5 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng là 0,5%/năm.

Ngoài ra, khách hàng còn nhận được mức lãi suất ưu đãi khác từ Eximbank đối với một số phương thức lĩnh lãi khác như sau:

- Lãi suất lĩnh lãi trước khoảng 3,15 - 5,10%/năm

- Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng khoảng 3,3 - 5,3%/năm

- Lãi suất lĩnh lãi hàng quý khoảng 4,7 - 5,4%/năm

- Lãi suất lĩnh lãi 6 tháng là 5,3%/năm

- Lãi suất lĩnh lãi hàng năm là 5,4%/năm

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Nguồn: Eximbank

Đặc biệt, ngân hàng còn cung cấp thêm một số sản phẩm tiết kiệm khác với mức lãi suất ưu đãi như Tiết kiệm Eximbank VIP, Tiết kiệm kỳ hạn tự chọn, Tiết kiệm có kỳ hạn, Sinh nhật trọn niềm vui cùng Eximbank, Tiền gửi Online,... và nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn khác để mang đến cho khách hàng các giải pháp tài chính tối ưu, đa dạng hơn.

Eximbank luôn là một trong những ngân hàng được đánh giá cao về dịch vụ và sản phẩm tài chính. Trong bài viết hôm nay, Tikop sẽ cùng bạn cập nhật lãi suất ngân hàng Eximbank đầy đủ, mới nhất, giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính hiện tại.

Tìm hiểu ngân hàng Eximbank

Thông tin chung về ngân hàng Eximbank

  • Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank
  • Tên viết tắt: Eximbank
  • Năm thành lập: 24/05/1989
  • Loại hình hoạt động: Thương mại cổ phần
  • Hotline: 1900 6655
  • Trụ sở chính: Tầng 8 - Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn và 45A Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
  • Website: https://eximbank.com.vn/
  • Swift code: EBVIVNVX
  • Vốn điều lệ: 12.335 tỷ đồng

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Ngân hàng Eximbank hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tài chính

Lịch sử hình thành ngân hàng Eximbank

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam được lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng. Ban đầu, ngân hàng này mang tên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank) và là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam.

Sau quá trình chuẩn bị, Eximbank chính thức bắt đầu hoạt động vào ngày 17/01/1990. Đến ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký giấy phép số 11/NH-GP, cho phép Eximbank hoạt động trong thời hạn 50 năm với vốn điều lệ đã đăng ký là 50 tỷ VNĐ, tương đương 12,5 triệu USD. Tại thời điểm này, ngân hàng cũng chính thức đổi tên thành Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank).

Hiện tại, Eximbank có vốn điều lệ lên đến 12.335 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng, đặt ngân hàng này trong số những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ Phần tại Việt Nam.

Eximbank có mạng lưới hoạt động trên toàn quốc, với trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm 207 chi nhánh, văn phòng giao dịch. Đồng thời, Eximbank còn thiết lập quan hệ đại lý với 869 ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới, mở rộng sự hiện diện và quy mô quốc tế của mình.

\>> Xem thêm Ngân hàng thương mại là gì? 10 ngân hàng thương mại uy tín nhất 2023

Các dịch vụ của ngân hàng Eximbank

Eximbank hiện đang cung cấp một loạt sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho cả cá nhân và doanh nghiệp:

Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân

  • Gửi tiền: Bao gồm các sản phẩm tiết kiệm như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn và tiết kiệm online, đi kèm với ưu đãi và quà tặng hấp dẫn.
  • Cho vay: Bao gồm nhiều sản phẩm vay vốn như vay mua bất động sản, sản xuất kinh doanh, mua ô tô, vay tiêu dùng và vay cầm cố giấy tờ có giá.
  • Bảo hiểm: Cung cấp nhiều sản phẩm bảo hiểm như VITA sống thịnh vượng, sống lạc quan, lá chắn vàng, VITA cho con, đầu tư như ý, sống tự tin, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn.
  • Huy động và cho vay: Huy động tiền gửi tiết kiệm, thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ và vàng. Cung cấp dịch vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VND, ngoại tệ và vàng.
  • Mua bán ngoại tệ: Thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ theo nhiều phương thức như giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn và quyền lựa chọn tiền tệ.

\>>Xem thêm: Có nên gửi tiết kiệm online không? Hướng dẫn cách gửi tiết kiệm online

Sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp

  • Quản lý dòng tiền: Bao gồm các sản phẩm như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tài khoản ký quỹ, tài khoản đầu tư, tài khoản doanh nghiệp,...
  • Tín dụng: Cung cấp nhiều sản phẩm vay như vay thấu chi, vay đầu tư, tài trợ vốn lưu động đồng tài trợ, ủy thác, tài trợ đại lý ô tô, tài trợ mua phương tiện vận tải, tài trợ ngành xăng dầu, cấp bảo lãnh trong nước, tài trợ ngành dược, vật tư y tế, và tài trợ ngành du lịch.
  • Thanh toán và tài trợ xuất nhập khẩu: Thực hiện thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và chuyển tiền qua hệ thống SWIFT với nhiều hình thức thanh toán khác nhau.
  • Bảo lãnh: Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước.
  • Dịch vụ tài chính đa dạng: Cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng như tư vấn đầu tư, tài chính, và tiền tệ.
  • Dịch vụ địa ốc: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến thị trường địa ốc.

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Eximbank cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng

Cách tính lãi suất ngân hàng Eximbank chi tiết nhất

Công thức tính lãi suất tiết kiệm

Tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày gửi) / 360

Tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất x Số tháng gửi) / 12

Ví dụ bạn gửi 10,000,000 VND vào một tài khoản tiết kiệm với lãi suất là 6% mỗi năm. Lãi sau 90 ngày:

Tiền lãi = 10,000,000 x 6% x 90 / 365 = 150,000 VND

\>>Xem thêm: Lãi suất không kỳ hạn là gì? So sánh lãi suất không kỳ hạn các ngân hàng

Công thức tính lãi suất cho vay

Số tiền lãi phải trả = (Số dư thực tế x Lãi suất cho vay x Số ngày duy trì số dư thực tế) / 365

Trong đó:

  • Số dư thực tế: Đây là số dư cuối ngày tính lãi.
  • Lãi suất cho vay (lãi suất năm): Được quy đổi từ lãi suất hàng năm, trong đó một năm được coi là 365 ngày.
  • Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế không thay đổi từ cuối mỗi ngày.

Ví dụ bạn có một khoản vay là 50,000,000 VND với lãi suất là 8% mỗi năm. Số dư cuối kỳ là 30,000,000 VND và bạn duy trì số dư này trong 120 ngày. Lãi = (50,000,000 x 8% x 120) / 365 ≈ 1,315,068 VND Vậy số tiền lãi vay phát sinh trong 120 ngày khi duy trì số dư là 30,000,000 VND là khoảng 1,315,068 VND.

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Eximbank có lãi suất hấp dẫn và phù hợp với kỳ hạn bạn mong muốn

Lãi suất tiền gửi ngân hàng Eximbank hiện nay

Bạn có thể sử dụng công cụ trực tuyến Tra cứu lãi suất để so sánh lãi suất tiền gửi từ nhiều ngân hàng khác nhau và cập nhật thông tin mới nhất. Công cụ này giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và so sánh lãi suất từ các ngân hàng khác nhau tại Việt Nam.

Lãi suất tiết kiệm tại quầy

Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch ngân hàng Eximbank cập nhật 12/2023:

Kỳ hạn Lãi suất Không kỳ hạn 0.20% 1-3 tuần 0.50% 1 tháng 3.4% 2 tháng 3.5% 3 tháng 3.7% 4 - 5 tháng 4% 6 tháng 4.8% 7 - 8 tháng 5% 9 - 11 tháng 5.1% 12 - 13 tháng 5.4% 18 tháng trở lên 5.5%

\>>Xem thêm: Lãi suất hiệu dụng là gì? Công thức tính lãi suất hiệu dụng chuẩn

Lãi suất tiết kiệm online

Lãi suất gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Eximbank cập nhật 12/2023 như sau:

Kỳ hạn Lãi suất Không kỳ hạn 0.2% 1 tháng 3.1% 2 tháng 3.2% 3 - 5 tháng 3.4% 6 - 8 tháng 4.5% 9 - 11 tháng 4.8% 12 - 15 tháng 5.1% 24 tháng trở lên 5.2%

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Ngân hàng Eximbank đảm bảo an toàn cho khoản tiết kiệm của bạn

Lãi suất vay ngân hàng Eximbank hiện nay

Lãi vay ngân hàng Eximbank cập nhật cuối cùng vào ngày 03/11/2023:

Chu kỳ Hợp đồng tín dụng thời hạn vay tối đa 1 năm Hợp đồng tín dụng thời hạn vay trên 1-5 năm Hợp đồng tín dụng thời hạn vay trên 5 năm 1 tháng - 9.25% 9.40% 3 tháng 8.30% 9.40% 9.55% 6 tháng - 9.45% 9.60%

So sánh lãi suất tiền gửi và lãi vay ngân hàng Eximbank với các ngân hàng khác

  • Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại quầy cập nhật ngày 01/01/2024: Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng Eximbank 3.4 3.7 4.6 5 5.1 Techcombank 3.25 3.35 4.35 4.4 4.75 Sacombank 3.4 3.6 4.5 4.75 4.8 ACB 3.1 3.3 4.4 4.5 4.7 TPBank 3.4 3.6 4.4 4.6 - BIDV 2.6 3 4 4 5 VPBank 3.2 3.3 4.1 4.1 5 MSB 3.3 3.3 4.2 4.9 5.1 ABBank 2.95 3.15 4.2 3.9 3.8 VietinBank 2.6 3 4 4 5 Agribank 2.2 2.5 3.5 3.5 5
  • Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm online cập nhật ngày 01/01/2024: Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng Eximbank 3.5 3.8 4.7 5.1 5.2 Techcombank 3.45 3.65 4.45 4.5 4.75 Sacombank 3.6 3.8 4.7 4.95 5 ACB 3.3 3.5 4.6 4.7 4.8 TPBank 3.4 3.6 4.6 4.6 5.15 BIDV 2.6 3 4 4 5 VPBank 3.3 3.4 4.3 4.3 5.1 MSB 3.8 3.8 4.7 5.4 5.5 ABBank 3.2 3.5 5.2 4.5 4.3 VietinBank 2.6 3 4 4 5 Agribank 2.2 2.5 3.6 3.6 5

\>>Xem thêm: Lãi suất thị trường là gì? Đặc điểm, vai trò của lãi suất thị trường

Một số câu hỏi thường gặp

Ngân hàng Eximbank lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất tại Ngân hàng Eximbank có thể thay đổi tùy theo loại sản phẩm và thời điểm cụ thể. Để biết thông tin cụ thể nhất và lãi suất mới nhất, bạn có thể truy cập trang web chính thức của Eximbank hoặc liên hệ trực tiếp với ngân hàng.

Ngân hàng Eximbank là ngân hàng gì?

Ngân hàng Eximbank, hay còn được biết đến là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Ngân hàng Eximbank chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tài chính và có nhiều dịch vụ như huy động tiền gửi, cho vay, thanh toán quốc tế, và nhiều dịch vụ khác.

Lãi sất khi vay ngân hàng exim bank bao nhiêu năm 2024

Eximbank là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam

Ngân hàng Eximbank có uy tín không?

Ngân hàng Eximbank là một trong những ngân hàng có uy tín và lâu dài tại Việt Nam. Với hơn 30 năm hoạt động, Eximbank đã xây dựng được một vị thế vững chắc trong ngành ngân hàng.

Có nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng Eximbank không?

Có. Nếu Ngân hàng Eximbank đáp ứng được những yêu cầu và mong muốn cá nhân cũng như cung cấp các điều kiện gửi tiền tiết kiệm tích cực, thì đây là một lựa chọn khả quan. Trước khi quyết định, bạn nên xem xét lãi suất, các ưu đãi và điều kiện gửi tiết kiệm của Eximbank, phí / điều kiện gửi, uy tín của ngân hàng, cũng như các dịch vụ khác mà ngân hàng cung cấp.

Hy vọng qua bài viết trên, Tikop đã giúp bạn cập nhật lãi suất ngân hàng Eximbank ngày hôm nay. Theo dõi ngay những thay đổi, điều chỉnh mới nhất tại mục Tin tức lãi suất ngân hàng, đồng thời áp dụng những chiến lược tài chính hợp lý để đạt được mục tiêu cá nhân và doanh nghiệp một cách thông minh nhất.