Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

.jpg)

Phần 2 - Chương 25: Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (in-rack sprinkler)

\>>> Xem thêm: Tại sao bạn nên chọn mua đầu phun Sprinkler HJX?

25.4 Khoảng cách dọc và vị trí của các đầu phun kệ hàng.

25.4.1 Các đầu phun kệ hàng không được yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chí về vật cản và khoảng hở từ yều cầu kho hàng theo phần 9.5.

25.4.2 Khoảng trống tối thiểu theo chiều dọc 6 in (150 mm) phải được duy trì giữa tấm định hướng đầu phun kệ hàng và bên dưới đỉnh của kho hàng.

25.4.2.1 Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ dãy hàng đơn hoặc dôi thuộc hang hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), khoảng trống theo chiều dọc của tấm định hướng đầu phun kệ hàng và bên dưới của đỉnh hàng hóa được phép nhỏ hơn 6 in (150 mm). (Xem phần C.16)

25.4.3 Kích hoạt đầu phun kệ hàng không bị cản trở bởi bộ phận nằm ngang của kệ hàng.

25.4.4 Trường hợp một cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu trong hướng dẫn của chương này và vị trí theo chiều dọc của đầu phun kệ hàng không được chỉ ra trong hình áp dụng, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tại cấp bậc đầu tiên bằng hoặc lớn hơn một nửa của chiều cao lớn nhất lưu trữ dự kiến.

25.4.5 Trường hợp hai cấp độ đầu phun kệ hàng được yêu cầu trong hướng dẫn của chương này và vị trí theo chiều dọc của đầu phun kệ hàng không được chỉ ra trong hình áp dụng, đầu phun kệ hàng phải được lắp tại cấp bậc đầu tiên bằng hoặc lớn hơn một phần ba và hai phần ba của chiều cao lớn nhất lưu trữ dự kiến.

25.4.6 Chiều cao lưu trữ tối đa tính từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng.

25.4.6.1 Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, Chiều cao lưu trữ tối đa tính từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m). Bảng 25.2.5.1.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần ESFR cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa nhóm Group A (đóng gói hoặc không đóng gói), kết hợp với đầu phun kệ hàng

.jpg)

25.4.6.2 Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, chiều cao hàng hóa lưu trữ từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m) cho hàng hóa thuộc lớp Class I, Class II, Class III hoặc 5 ft (1.5 m) đối với hàng hóa thuộc lớp Class IV.

25.4.6.3 Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, chiều cao hàng hóa lưu trữ từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m).

25.4.7 Sự lắp đặt so le các đầu phun kệ hàng cho hàng hóa thuộc nhóm Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).

25.4.7.1 Trường hợp kệ dãy hàng đơn, đôi hoặc nhiều dãy thuộc hang hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, các đầu phun kệ hàng được đặt so le theo chiều dọc nơi được lắp đặt theo bảng 25.9.2.1.1, hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e). 25.5 Vị trí nằm ngang và khoảng cách của các đầu phun kệ hàng.

25.5.1 Vị trí nằm ngang của các đầu phun kệ hàng.

25.5.1.1 Đầu phun kệ hàng không được yêu cầu đáp ứng các tiêu chí vật cản và khoảng hở từ các yêu cầu về lưu trữ theo phần 9.5.

25.5.1.2 Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt trên đường ống theo chiều dọc, chúng phải được đặt ở giao điểm của các ông ngang và ống dọc trong khi không vượt quá các quy tắc về khoảng cách theo chiều ngang tối đa.

25.5.1.3 Trường hợp khoảng cách ngang giữa các đường ống lắp ngang vượt quá khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tại giao điểm của các ống ngang và dọc và phải lắp đặt thểm đầu phun kệ hàng giữa các ống ngang để đáp ứng khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng.

25.5.1.4 Trường hợp không tồn tại ống nối ngang, khoảng cách ngang của các đầu phun gắn trần không vượt quá quy định về khoảng cách tối đa cho phép.

25.5.1.5 Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ hàng hóa có nguy cơ cao hơn nhưng chỉ chiếm một phần chiều dài kệ hàng, đầu phun kệ hàng phải được mở rộng tối thiểu 8 ft (2.4 m) hoặc một khoang hàng, tùy theo điều kiện nào lớn hơn, theo mỗi hướng dọc theo kệ hàng hai bên. Đầu phun kệ hàng bảo vệ nơi có mối nguy hiểm cao không được yêu cầu để mở rộng lối đi.

25.5.1.6 Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng phải có chiều cao tối thiểu 3 in (75 mm) tính từ mặt bên của kệ thẳng đứng.

25.5.1.6.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo chiều ngang không quan tấm đến kệ thẳng đứng (Xem phần C.17).

25.5.1.7 Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và yêu cầu đầu phun bề mặt, đầu phun bề mặt phải được đặt trong giá có khoảng trống tối thiểu 3 in (75 mm) của kệ thẳng đứng và không vượt quá 18 in (450 mm) tính từ bề mặt lối đi của kệ kho hàng

25.5.1.8 Trong trường hợp kệ dãy hàng đơn và đôi chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng phải được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.1.1 và hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1(e) theo kệ hàng đơn hoặc bảng 25.9.2.2.1 và hình 25.9.2.2.1(a) đến 25.9.2.2.1(j) chọ kệ hàng đôi.

25.5.1.9 Trong trường hợp kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.3.1 và hình 25.9.2.3.1(a) đến 25.9.2.3.1(c).

25.5.1.10 Trong trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa thuộc nhóm group A có chiều cao lớn hơn 25 ft(7.6 m), đầu phun kệ hàng trên đường ống dọc được lắp đặt với tấm định hướng vị trí bằng hoặc dưới dầm theo chiều ngang hoặc bên trên hoặc dưới các bộ phận kệ hàng nằm ngang.

25.5.2 Khoảng cách theo chiều ngang của đầu phun kệ hàng.

25.5.2.1 Yêu cầu chung.

25.5.2.1.1 Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, khoảng cách theo chiều ngang cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với mực 25.5.2.1.2 đến 25.5.2.1.4.

25.5.2.1.2 Đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo phương ngang cách nhau nhỏ hơn 6 ft (1.8 m).

25.5.2.1.3 Đối với kho lưu trữ lốp cao su, khoảng cách theo phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng được phép là 8 ft (2.4 m).

25.5.2.1.4 Khoảng cách theo phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class IV và nhóm Group A trong kho hỗn hợp, sắp xếp thấp và kệ kho hàng được phép là 10 ft (3.0 m).

25.5.2.2 Lắp đặt đầu phun CMDA gắn trần.

25.5.2.2.1 Trường hợp kho dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách chiều ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.1.

25.5.2.2.2 Trường hợp kho hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa được cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.2.

(A) Hình chiều bằng kệ hàng phải được xem xét để xác định diện tích được bảo phủ bởi mỗi đầu phun. (B) Các lối đi sẽ không được bao gồm trong tính toán diện tích.

25.5.2.2.3 Đối với khoảng cách phương ngang của đầu phun kệ hàng không nược nêu trong mục 25.5.2.2.1 hoặc 25.5.2.2.2, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.3. Bảng 25.5.2.2.1 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ dãy hàng đơn, đôi chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần

(2).jpg)

Bảng 25.5.2.2.2 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ nhiều dãy chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần

.jpg)

25.5.2.3 Lắp đặt đầu phun CMSA gắn trần.

25.5.2.3.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 8 ft (2.4 m).

25.5.2.3.2 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m)

25.5.2.3.3 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).

25.5.2.4 Lắp đặt đầu phun ESFR gắn trần. Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).

25.6 Bảo vệ kệ hàng có tấm ngăn tầng.

25.6.1 Yêu cầu chung. Yêu cầu của chương này đối với việc lắp đặt đầu phun kệ hàng phải áp dụng với tấm ngăn tầng ngoại trừ những điều đã được sửa đổi trong phần này.

25.6.2 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần đối với các đầu phun CMDA, CMSA và ESFR sẽ là các lựa chọn áp dụng cho kệ hàng mở kết hớp với đầu phun kệ hàng được lắp đặt phù hợp với các tiêu chí cho tấm ngăn tầng.

25.6.3 Khoảng cách chiều dọc và vị trí của đầu phun kệ hàng với tấm ngăn tầng.

25.6.3.1 Trường hợp đầu phun CMDA được lắp gắn trần bảo vệ với kệ có tấm ngăn tầng có diện tích lớn hơn 20 ft2 (1.9 m2) nhưng không lớn hơn 64 ft2 (5.9 m2), đầu phun kệ hàng không cần thiết lắp đặt bên dưới mỗi tấm ngăn tầng nhưng phải lắp đặt bên dưới các tấm ngăn tầng trung gian cách nhau không quá 6 ft (1.8 m). (Xem phần C.11).

25.6.3.2 Trường hợp đầu phun CMDA gắn trần bảo vệ với kệ có tấm ngăn tầng có diện tích lớn hơn 64 ft2 (5.9 m2) hoặc các mức lưu trữ lớn hơn 6 ft (1.8 m), đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới mỗi tầng hàng, dưới tấm ngăn tầng cao nhất.

25.6.3.3 Trường hợp đầu phun CMSA lắp gắn trần bảo vệ kệ có tấm ngăn tầng, đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới tất cả mỗi tấm ngăn tầng.

25.6.3.4 Trường hợp đầu phun ESFR lắp gắn trần và bảo vệ kệ có tấm ngăn tầng, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt bên dưới mỗi tầng hàng, dưới tấm ngăn tầng cao nhất.

25.6.3.5 Trường hợp kệ với tấm ngăn tầng bị vật cản che chắn một phần loại kệ mở, đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo chiều dọc như sau:

(1) Tuân thủ với mục 25.6.3.1 và 25.6.3.2 khi các đầu phun CMDA được lắp đặt gắn trần. (2) Tuân thủ với mục 25.6.3.3 khi các đầu phun CMSA được lắp đặt gắn trần. (3) Tuân thủ với mục 25.6.3.4 khi các đầu phun ESFR được lắp đặt gắn trần.

25.6.4 Vị trí phương ngang và khoảng cách của các đầu phun kệ hàng trọng kệ với tấm ngăn tầng.

25.6.4.1 Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class 4, khoảng cách phương ngang tối đa của các đầu phun kệ hàng là 10 ft (3.0 m).

25.6.4.2 Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng chứa hàng hóa nhựa nhóm Group A, khoảng cách phương ngang tối đa của các đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).

25.6.4.3 Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng bị vật cản che chắn một phần, loại kệ mở, đầu phun kệ hàng phải được mở rộng phần cuối của tấm ngăng tầng tối thiểu là 4 ft (1.2 m) đến khoảng hở giao lộ gần nhất

25.7 Thanh chắn ngang kết hợp với đầu phun kệ hàng.

25.7.1 Khi được yêu cầu bởi phần của chương này, thanh chắn ngang được sử dụng kết hợp với đầu phun kệ hàng để ngăn cản đám cháy theo chiều dọc phải làm bằng kim loại, gỗ hoặc vật liệu tương tự và được mở rộng bằng chiều dài và chiều sâu của kệ. Bảng 25.5.2.2.3 Khoảng cách phương ngang cho đầu phun kệ hàng kế hàng kết hợp với đầu phun CMDA gắn trần dược thể hiện bằng các hình

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

25.7.2 Các thanh chắn phải lắp đặt khoảng 2 in (50 mm) theo phương ngang xung quanh kệ thẳng đứng.

25.8 Tùy chọn đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần.

25.8.1 Đầu phun kệ hàng bảo vệ cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 1.

25.8.1.1 Trường hợp hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được bảo vệ tuân thủ với hướng dẫn của phần này, hệ thống đầu phun kệ hàng không được yêu cầu can bằng thủy lực với hệ thống đàu phun gắn trần.

25.8.1.2 Trường hợp kho kệ hàng không chỉ sử dụng duy nhất đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, thì phải áp dụng một trong các điều sau:

(1) Mở rộng bảo vệ được nêu trong phần này theo phương ngang một pallet có tải trọng theo mọi hướng ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa đang được bảo vệ bởi bố trí đầu phun kệ hàng luân phiên. (2) Lắp đặt thanh chắn thẳng đứng để ngăn cách hàng hóa được bảo vệ bởi bố trí các đầu phun kệ hàng luân phiên nhau.

25.8.1.3 Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ một phần bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ theo chiều dọc ở phía trên và theo phương ngang tiếp xúc với các phần của kệ kho hàng được bảo vệ phù hợp với phần này.

25.8.1.4 Thanh chắn ngang cho bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, lựa chọn 1

25.8.1.4.1 Thanh chắn phải làm bằng kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (.78 mm) hoặc bằng gỗ ép kích thước tối thiểu 3/8 in (10 mm).

25.8.1.4.2 Thanh chắn phải trải dài theo chiều ngang cả hai mặt lối đi của kệ, che cả khoảng hở của các kệ mà chúng được lắp đặt.

25.8.1.4.3 Chiều rộng khe hở tối đa theo phương ngang là 3 in (75 mm) được cho phép trên kệ thẳng đứng hoặc các thiết bị khác có thể tạo khoảng hở, chẳng hạn như đường ống thẳng đứng lắp đầu phun kệ hàng.

25.8.1.4.4 Trong trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng loại kệ mở, thanh chắn ngang phải được lắp đặt theo phương thẳng đứng không quá 12 ft (3.6 m).

25.8.1.4.5 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng sử dụng kệ hàng có tấm ngăn tầng, thanh chắn phương ngang phải được lắp đặt mỗi tầng của kệ hàng chuyên dụng.

25.8.1.5 Đầu phun kệ hàng phải là loại đáp ứng nhanh, hệ số K nhỏ nhất là K-8.0 (K-115) được lắp đặt càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt.

25.8.1.6 Tùy chọn 1 bảo vệ với đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn.

25.8.1.6.1 Đối với kệ hàng, đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang ở mỗi khung kệ thẳng đứng và trong khoang kệ như hình 25.8.1.6.1.

25.8.1.6.2 Khoảng cách phương ngang tối đa giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m).

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

Hình 25.8.1.6.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn

25.8.1.7 Lựa chon 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.

25.8.1.7.1 Đối với kệ hàng đôi, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang tại mỗi khung kệ thẳng đứng trong khe hở dọc và bệ mặt của kệ cũng như bề mặt của mỗi khoang kệ như hình 25.8.1.7.1.

25.8.1.7.2 Khoảng cách tối đa cho phép theo phương ngang giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m) tại bề mặt của kệ và 10 ft (3.0 m) giữa khoảng cách khe hở dọc.

25.8.1.8 Lựa chon 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên cho kệ hàng nhiều dãy.

25.8.1.8.1 Đối với kệ hàng nhiều dãy, mỗi đầu phun kệ hàng luân phiên xen kẽ được lặp đặt trong khoảng hở ngang liền kề và với các đầu phun tại bề mặt mỗi khoảng hở theo hình 25.8.1.8.1.

25.8.1.8.2 Khoảng cách tối đa cho phép giữa các đầu phun kệ hàng bề mặt và tại mỗi khoang kệ không vượt quá 5 ft (1.5 m) và phải không vượt quá 10 fit (3.0 m) giữa giữa đầu phun kệ hàng tại mỗi khoang kệ khác nhau.

25.8.1.9 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này phải dựa tren lưu lượng phun tối thiểu 60 gpm (230L/min) từ 6 đầu phun kệ hàng xa nhất với kệ hàng đơn hoặc 8 đầu phun xa nhất với kệ hàng đôi và kệ hàng nhiều dãy.

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

Hình 25.8.1.7.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.

25.8.1.10 Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên nguy cơ cao nhất của hàng hóa không được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này.

25.8.2 Bảo vệ với đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được thiết kế độc lập với đầu phun gắn trần, lựa chọn 2.

25.8.2.1 Bảo vệ các hàng hóa có nắp kín thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A ( không có thùng chứa nắp mở) được lưu trữ bởi kệ hàng đơn, đôi hoặc nhiều dãy khống có tấng chắn tầng sẽ được phép bảo vệ theo phần này.

25.8.2.2 Hệ thống đầu phun kệ hàng chỉ được sử dụng đường ống ướt.

25.8.2.3 Đầu phun kệ hàng phải là đầu phun ESFR, hướng xuống và nhiệt độ định mức tông thường.

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

Hình 25.8.1.8.1 Lựa chọn 1 bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng nhiều dãy.

25.8.2.3.1 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu là K-14.0 (K-200) được lắp đặt với yêu cầu dòng chảy tối thiểu là 100 gpm (380L/phút) hoặc ít hơn Minimum K-14.0 (K-200) ESFR sprinklers shall be installed where the minimum required flow is 100 gpm (380 L/ min) or less.

25.8.2.3.2 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu K-22.4 (K-320) phải được lắp đặt nơi có yêu cầu lưu lượng tối thiểu vượt quá 100 gpm (380 L/phút).

25.8.2.4 Tùy thuộc vào loại kệ kho hàng được bảo vệ, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt theo phương ngang phù hợp với hình từ 25.8.2.4(a) đến 25.8.2.4(f) và các điều sau:

(1) Khoảng cách tối thiểu theo phương ngang giữa các đầu phun kệ hàng là 27 in (700 mm), khoảng cách tối đa theo phương ngang là 4.5 ft (1.4 m), trừ khi được chỉ ra trong các hình áp dụng của phần này. (2) Ngoại trừ được chỉ dẫn theo hình 25.8.2.4(c), các đầu phun kệ hàng phải nằm trong phần chân của kết cấu kệ hàng. (3) Tất cả đầu phun bề mặt phải nằm ở vị trí mà khoảng cách theo phương ngang giữa bệ mặt kệ hàng và mép ngoài của kho lưu trữ, nếu nó nhô ra lối đi của kho, không vượt quá 18 in (450 mm).

25.8.2.5 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa đầu phun kệ hàng đối với hàng hóa nhựa giãn nở Group A đóng hộp, hàng hóa nhựa không giãn nở Group A và hàng hóa nhựa giãn nở tiếp xúc Group A là 30 ft (9.1 m).

25.8.2.5.1 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa các đầu phun kệ hàng cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa không giãn nở đóng hộp Group A là 40 ft (12.2 m).

25.8.2.5.2 Khoảng cách tối thiểu theo chiều dọc là 6 in (150 mm) giữa đỉnh hàng hóa lưu trữ và tấm định hướng của đầu phun kệ hàng phải được duy trì.

25.8.2.6 Bất kể số cấp đầu phun kệ hàng được lắp đặt, số cấp đầu phun để thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải dựa áp thủy lực điều khiển xa nhất của cấp đầu phun kệ hàng và số lượng tối thiểu các đầu phun kệ hàng của cấp này tuân thủ theo bảng 25.8.2.6.

25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu được yêu cầu trong thiết kế khệ thống phải từ đầu phun kệ hàng xa nhất phù hợp với bảng 25.8.2.7.

25.8.2.8 Đường ống mềm cho phép theo bảng 20.12.2.6 phải được bao gồm như một phần của hệ thống đầu phun kệ hàng.

25.8.2.9 Yêu cầu về nguồn nước cung cấp phải có thời gian tối thiểu như yêu cầu trong bảng 20.12.2.6.

25.8.2.10 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống đầu phun kệ hàng phải có khả năng cung cấp theo yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng theo yêu cầu từ 25.8.2 độc lập với yêu cầu của hệ thống đầu phun gắn trần trong cùng một khu vực.

25.8.2.11 Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế và lắp đặt tuân thủ với hướng dẫn nêu trong các chương 21, 22 hoặc 23 dựa vào mức độ nguy hiểm của hàng hóa và đầu phun gắn trần, trừ trường hợp được sửa đổi trong mục 25.8.2.

25.8.2.11.1 Trường hợp hệ thống đầu phun kệ hàng được thiết kế và cài đặt phù hợp mục 25.8.2, cấp đầu phun trên cùng phải được xem xét như là sàn cho mục đích thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần.

25.8.2.12 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống gắn trần phải có khả năng cung cấp yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần có được từ chương 21, 22 hoặc 23 độc lập với yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng có được từ mục 25.8.2 và được bảo vệ trong cùng khu vực.

25.8.3 Bảo vệ bằng đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 3.

.jpg)

Hình 25.8.2.4(a) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 3 ft (0.9 m).

25.8.3.1 Hàng hóa thuộc nhóm Class I đến Class IV và nhựa Group A yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn mức có sẵn từ hệ thống đầu phun trên cao được cho phép bảo vệ theo phần này.

25.8.3.1.1 Trường hợp kệ kho hàng không chỉ giành riêng cho hàng hóa lưu trữ có yêu cầu mức bảo vệ cao hơn mức độ bảo vệ sẵn có của hệ thống đầu phun trên cao, cần áp dụng một trong các điều sau:

.jpg)

Hình 25.8.2.4(b) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m).

(1) Mở rộng khả năng bảo vệ được quy định bởi phần này theo phương ngang của tải trên một pallet theo mọi hướng vượt ra ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa cần yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn. (2) Lắp đặt các thanh chắn theo chiều dọc để ngăn cách các hàng hóa yêu cầu mức bảo vệ cao hơn khỏi bất kỳ hàng hóa nào.

25.8.3.1.2 Hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ phía trên theo chiều dọc và theo phương ngang tiếp giáp với cac phần của kệ kho hàng theo quy định của phần này

.jpg)

Hình 25.8.2.4(c) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m), nằm dựa tường.

.jpg)

Hình 25.8.2.4(d) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sâu lên đến 9 ft (2.7 m).

25.8.3.2 Thanh chắn ngang. Thanh chắn ngang phải được lắp đặt mỗi tầng cuae kệ hàng hóa chuyên dụng, nơi mà các kệ được trang bị tấm chứn tầng.

25.8.3.2.1 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa các hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặt theo phương thẳng đứng không vượt quá 30 ft (9.1 m).

25.8.3.2.2 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa hàng hóa nhựa mở thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặ theo phương thẳng đứng không vượt quá 20 ft (6.1 m).

25.8.3.2.3 Các thanh chắn phải được trải dài theo chiều ngang để tất cả khoảng hở chiều ngang trong khoang kệ phải được che phủ.

25.8.3.2.4 Khoảng hở rộng tối đa được phép là 3 in (75 mm) tại khung kệ thẳng đứng.

25.8.3.2.5 Tấm chắn phải được lắp đặt trên mặt phẳng nằm ngang trong kệ, bên dưới đầu phun kệ hàng, như sau:

.jpg)

Hình 25.8.2.4(e) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sau lên đến 12 ft (3.7 m).

(1) Thanh chắn phải làm từ ấm kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (0.78 mm) hoặc bằng ván ép kích thươc tối thiểu 3/8 in (10 mm). (2) Thanh chắn phải kéo dài đến 2 đầu và cả hai mặt lối đi của kệ phủ cả khoảng hở theo chiều dọc và ngang của khoang kệ mà chúng được lắp đặt. (3) Thanh chắn phải được lắp có khoảng rộng 3 in (75 mm) ở bất kỳ bộ phận kệ thẳng đứng nào hoặc thiết bị khác có thể tạo ra khe hở như là hạng đường ống nối thẳng đứng đầu phun kệ hàng.

25.8.3.3 Đầu phun kệ hàng. Đầu phun kho hàng CMDA, hướng xuống, bao phủ rộng, nhiệt độ trung bình với hệ số K danh nghĩa K-25.2 (360) phải được lắp đặt bên dưới mỗi thanh chắn ngang. Tấm định hướng của đầu phun phải được đặt vị trí càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt và tấm định hướng có khoảng cách tối thiểu đến đỉnh hàng hóa là 6 in (150 mm).

.jpg)

Hình 25.8.2.4(f) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng nhiều dãy.

Bảng 25.8.2.6 Số đầu phun trong thiết kế đầu phun kệ hàng

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

*Điều này thể hiện 6 đầu phun xa nhất trong kệ cũng như 6 đầu phun gần nhất kệ liền kề. Xem hình 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(e) và 25.8.2.4(f) để xác định 6 đầu phun nào cần tính trong thiết kế đầu phun kệ hàng cho kễ dãy đôi và nhiều dãy. Bảng 25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu trong thiết kế đầu phun kệ hàng

Khoảng cách giãn dòng 1.2 thì là bao nhiêu ft năm 2024

25.8.3.3.1 Kệ dãy đơn.

(A) Đối với kệ dãy đơn, các đầu phun được lắp đặt tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.1(A)(a) cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.1(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A. (B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).

25.8.3.3.2 Kệ dãy đôi.

(A) Đối với kệ dãy đôi, các đầu phun được lắp đặt trong khoảng hở theo chiều dọc tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.2(A)(a) cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.2(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A. (B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).

25.8.3.3.3 Kệ nhiều dãy.

(A) Dối với kệ nhiều dãy, có tổng thể độ sâu giữa các lối đi không vượt quá 15ft 6in (4.7 m), bố trí đầu phun xen kẽ nhau phải được lắp đặt trong các khoảng hở theo phương ngang liền kề như trong hình 25.8.3.3.3(A)(a) dối với hàng hóa các lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.3(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A. (B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m) và không vượt quá 10 ft (3.1 m)giữa các đầu phun tại mỗi khoang khác nhau.

25.8.3.4 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải được dựa trên lưu lượng tối thiểu là 138 gpm (520L/phút) cho một trong bốn đầu phun xa nhất đối với các kệ dãy đơn và kệ dãy đôi hoặc một trong 8 đầu phun xa nhật các đầu phun kệ hàng (ba tại mỗi mặt và hai ở giữa) cho kệ nhiề dãy.

25.8.3.5 Nhu cầu đầu phun kệ hàng không phải yêu cầu thủy lực cân bằng với hệ thống đầu phun gắn trần.

25.8.3.6 Hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên mức nguy hiểm của hàng hóa cao nhất không được bảo vệ bởi các tiêu chí quy định trong phần này.

25.9 Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMDA gắn trần.

25.9.1 Kho kệ hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m). Sự bố trí kệ cho kho kệ hàng có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) phải tuân thủ theo các hướng dẫn các phần 25.4 đến 25.7 nếu có.

.jpg)

Hình 25.8.3.3.1(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phunkeej hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hang hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đơn, lựa chọn 3

(b).jpg)

Hình 25.8.3.3.1(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A cho kệ dãy đơn, lựa chọn 3.

(a).jpg)

Hình 25.8.3.3.2(A)(a) Sựu bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đôi, lựa chọn 3.

(b).jpg)

Hình 25.8.3.3.2(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A kệ dãy đôi, lựa chọn 3.

(a).jpg)

Hình 25.8.3.3.3(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng gói Group A trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.

(b).jpg)

Hình 25.8.3.3.3(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.

25.9.2 Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m)

25.9.2.1 Kệ dãy đơn.

25.9.2.1.1 Trong kệ dãy đơn với khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.1.1 và hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e).

25.9.2.1.2 Trường hợp kệ dãy đơn nằm ở vị trí nằm dựa tường, bố trí đầu phun kệ hàng được cho phép theo hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j).

25.9.2.1.3 Trường hợp các hình bố trí đầu phun kệ hàng trong kệ dãy đơn thể hiện các đầu phun kệ hàng trong khoảng trống phương ngang ở giữa các bề mặt kệ, thì phải cho phép đặt các đầu phun kệ hàng trong khoảng hở phương ngang tại bất kỳ điểm nào giữa các mặt tải.

25.9.2.2 Kệ dãy đôi.

25.9.2.2.1 Trong kệ dãy đôi với khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt phù hợp với bảng 25.9.2.2.1 và hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j)

25.9.2.3 Kệ nhiều dãy.

25.9.2.3.1 Trong kệ nhiều dãy với khoảng cách tối đa là 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, các đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.9.2.3.1 và hình 25.9.2.3.1(a) đến hình 25.9.2.3.1(c).

25.9.3 Kệ kho hàng chưa hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m).

25.9.3.1 Trường hợp kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa, đóng hộp Group A, đóng gói hoặc không đóng gói, có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.1 m) yêu cầu đầu phun kệ hàng, bố trí đầu phun kệ hàng phải được lựa chọn theo hình 25.9.3.1(a) đến hình 25.9.3.1(e).

.jpg)

Hình 25.9.2.1.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc 3, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.

Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.