Khi nói về cơ chế dịch mã ờ sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4) Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
Xem lời giải
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioniCâu 86373 Vận dụng Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni ... Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Axit amin mở đầu trong qu?
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin.
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại.
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3' → 5'.→ Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mãCâu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtCó bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ? (1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi. (3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. (4) Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung. (5) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ ® 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN. (6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúng và hướng dẫn giải nhé. Đáp án đúng: CLời giải của Luyện Tập 247Lời giải chi tiết: Các nhận định không đúng là (2) (5) (6) Nhận định (2) sai. Quá trình này chia thành 2 giai đoạn : hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit Nhận định (5) sai vì Riboxom dịch chuyển chiều 5’®3’ trên mARN Nhận định (6) sai vị trí đặc hiệu nằm trước codon mở đầu Đáp án C ( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng. Các câu hỏi liên quan-
Bảo vệ đa dạng sinh học là -
-
-
-
-
-
Một bộ ba trên tARN gọi là -
-
Đột biến nhiễm sắc thể là: -
Tiến hóa nhỏ là quá trình:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A.Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều trên phân tử mARN
B.Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều trên phân tử mARN.
C.Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
D.Acid amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin.
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Bộ ba đối mã (anticondon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là ?
-
Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?
-
Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.
-
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
-
Mộtđoạnphântửprotein cótrìnhtựaxitaminVal-Tyr-IIe-Lys. Biếtcácaxitaminđượcquyđịnhbởi:
Val: GUU, GUX, GUA, GUG
Tyr: UAU, UAX
IIe: AUU, AUX, AUA
Lys: AAA.AAG
Theo líthuyếtcóbaonhiêuđoạnphântửADN khácnhaucùngquyđịnhđoạnphântửproteinnóitrên:
-
Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
-
-
Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình dịch mã là:
-
Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
-
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
-
Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mãđúngvới cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
-
Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
-
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
-
Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein
-
Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là
-
Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
-
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
-
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :
-
tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêotit:
-
Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì đây là quá trình:
-
Loại acid nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
-
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa acid amin và tổng hợp chuỗi polypeptid
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
-
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
1. ADN 2. mARN 3. tARN 4. Ribôxôm
5. axitamin 6. chất photphat cao năng (ATP)
Phương án đúng là:
-
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
-
Khi nói về quá trình dịch mã , có một số phát biểu sau :
1.Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau
2.ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa
3.Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé
4.Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau
Số phát biểu đúng là
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là V. Giá trị của điện trở R là:
-
Cho hàm số liên tục trên đoạn và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi và lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn . Giá trị của bằng
-
Sản phẩm do gen mang thông tin quy định gồm
-
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
-
Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng
-
Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện F. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào mạng điện sinh hoạt của nước ta thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị là:
-
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn .
-
Những trạng thái khác nhau của một gen được gọi là
-
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lý của âm?
|