Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng thcs năm 2024

Đối với các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân, website đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc tạo dựng sự hiện diện và hoạt động quảng bá trên Internet. Sở hữu một tên miền gắn với thương hiệu là điều không thể thiếu trong việc xây dựng website.

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng thcs năm 2024

Bảo vệ thương hiệu

Đăng ký tên miền sẽ giúp doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân tránh khỏi việc tên thương hiệu của mình bị sử dụng cho mục đích khác. Đối với những doanh nghiệp nhập khẩu và phân phối hàng quốc tế, việc đăng ký tên miền cũng giúp loại bỏ nguy cơ tên miền bị sử dụng cho hàng nhái, hàng kém chất lượng trên thị trường.

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng thcs năm 2024

Gắn vào tài khoản mạng xã hội/gian hàng trực tuyến

Khi chưa có website, tên miền có thể được sử dụng để chuyển hướng tới các trang mạng xã hội hay gian hàng trực tuyến trên các nền tảng bán hàng có sẵn.

Với yêu cầu quan trọng về nội dung, bộ tài liệu đã được Vụ GDTrH - Bộ GD&ĐT và NXBGDVN tổ chức biên soạn thẩm định kĩ lưỡng theo quy tình xuất bản sách giáo khoa trước khi đưa vào sử dụng. Cấu trúc bộ tài liệu được chia làm 2 phần chính: Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Giáo dục Phổ thông Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông. Bộ tài liệu “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng” các môn học ở Trung học cơ sở và Trung học phổ thông có sự tham gia biên soạn, thẩm định, góp ý của nhiều nhà khoa học, nhà sư phạm, các cán bộ nghiên cứu và chỉ đạo chuyên môn, các giáo viên dạy giỏi ở địa phương. Hi vọng rằng bộ tài liệu “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng” sẽ là bộ tài liệu hữu ích đối với cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên và học sinh trong cả nước.

Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu đặt mua, liên hệ với Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội – NXBGDVN. 187B Giảng Võ - Đống Đa – Hà Nội Điện thoại: (04) 35122636 / (04) 35122884 Fax: (04) 35122504

  1. Trang chủ
  2. Tổ KHTN
  3. 4. Chuẩn kiến thức kỹ năng Công nghệ

Nguyễn Trung Giang 23/11/2020 Lượt xem: 2141


Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng thcs năm 2024

Nội dung Text: TÀI LIỆU: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS) - Lớp 6

  1. NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên) ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS) HÀ NỘI 2009
  2. Lời nói đầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 c ủa Quốc hội là m ột quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm c ủa quá trình này là đ ổi m ới ch ương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông. Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học c ơ sở và thí đi ểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thi ện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông c ần ph ải ti ếp t ục đ ược di ều ch ỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa h ọc, nhà s ư ph ạm, cán b ộ qu ản lí giáo d ục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm đ ịnh Ch ương trình giáo d ục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. B ộ Ch ương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự đi ều chỉnh, hoàn thi ện, t ổ ch ức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, ch ỉ đạo và t ổ ch ức dạy h ọc ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước. Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh h ọc l ớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên so ạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo d ục ph ổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần: Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo d ục ph ổ thông. Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9. Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn ki ển th ức, k ỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn ki ến th ức, k ỹ năng b ằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi m ột số yêu c ầu v ề ki ến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá t ải, phù h ợp v ới đi ều ki ện các vùng miền. Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thi ệu với các th ầy cô giáo m ột s ố giáo án d ự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và m ột số báo cáo c ủa h ọc sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo. Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư ph ạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên so ạn, hoàn thi ện tài li ệu. Các tác gi ả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhi ều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này. Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các th ầy cô giáo có th ể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội ĐT: 043 8684270; 0913201271 Email: [email protected] CÁC TÁC GIẢ
  3. Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS). Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Ti ểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thu ật và h ướng nghi ệp đ ể ti ếp t ục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển nh ững n ội dung đã h ọc ở Ti ểu h ọc, b ảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; ki ến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngo ại ngữ; có nh ững hi ểu bi ết c ần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS − Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu c ơ bản, tối thi ểu về ki ến th ức, kĩ năng c ủa môn h ọc, ho ạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được. − Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và các lĩnh v ực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học. − Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên so ạn sách giáo khoa, qu ản lí d ạy h ọc, đánh giá k ết qu ả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nh ất, tính kh ả thi c ủa ch ương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS 1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, đi ều ki ện c ủa t ừng l ớp h ọc; b ồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng v ận d ụng ki ến th ức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu c ầu c ủa ph ương pháp giáo d ục THCS. 2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và ho ạt động giáo d ục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đ ảm bảo cân đ ối, hài hòa gi ữa d ạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đ ảm chất l ượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh. Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và ho ạt đ ộng giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó. Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình th ức t ổ ch ức giáo d ục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể. V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS 1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và ho ạt đ ộng giáo d ục trong m ỗi l ớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục THCS, làm căn c ứ đ ể đi ều ch ỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện. 2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, ho ạt động giáo d ục trong m ỗi l ớp và cu ối c ấp h ọc c ần phải:
  4. Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và ho ạt đ ộng giáo d ục ở từng lớp, cấp học; Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác. Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định vi ệc đánh giá bằng đi ểm k ết h ợp v ới nh ận xét c ủa giáo viên ho ặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn h ọc và ho ạt đ ộng giáo d ục. Sau m ỗi l ớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục của học sinh.
  5. Phần thứ hai: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Môn: Sinh học Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được Về kiến thức Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện c ủa các nhóm vi sinh v ật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống. Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng c ủa những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế. Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận bi ết sơ b ộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật. Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu đ ược c ơ s ở khoa h ọc c ủa các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, b ảo v ệ môi tr ường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi. Về kĩ năng Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và c ấu t ạo c ủa các c ơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người. Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nh ỏ, sử d ụng các d ụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản. Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ bi ến ở địa phương; vào việc gi ữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào vi ệc gi ải thích các hi ện t ượng sinh h ọc thông th ường trong đời sống. Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,... Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng h ợp, khái quát hóa các s ự ki ện, hiện tượng sinh học... Về thái độ - Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nh ận th ức của con người. - Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo v ệ sức kh ỏe cho b ản thân, c ộng đồng và bảo vệ môi trường. - Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào tr ồng tr ọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, b ảo v ệ môi tr ường s ống, có thái đ ộ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà n ước về dân số, sức kh ỏe sinh s ản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội. II. Nội dung 1. Kế hoạch dạy học Lớp Số tiết/ Số tuần Tổng số tuần tiết/ năm
  6. 6 2 37 70 7 2 37 70 8 2 37 70 9 2 37 70 Cộng 148 280 (toàn cấp) Sinh học 6 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CẦN ĐẠT Mở đầu Kiến thức: 1) Đối tượng sinh học − P Thực vật. Ví dụ: cây đậu Động vật. Ví dụ: con gà Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá 2) Dấu hiệu + Trao đổi chất: + Lớn lên(sinh trưởng- phát triển) + Sinh sản − Trao đổi chất N + Nêu định nghĩa + Ví dụ: quá trình quang hợp. Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) + Nêu định nghĩa + Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn... Sinh sản + Nêu định nghĩa + Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng Cảm ứng + Nêu định nghĩa + Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
  7. − - Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: + N Hình thái, + Cấu tạo + Hoạt động sống + Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường + Ứng dụng trong thực tiễn đời sống Ví dụ: Thực vật - Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau: + Hình thái + Cấu tạo + Hoạt động sống + Đa dạng của thực vật + Vai trò + Ứng dụng trong thực tiễn đời sống 1. Đại − cương về 1) K *Các đặc điểm chung của thực vật giới thực - Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp) vật + − Thành phần tham gia: + N Sản phẩm tạo thành: - Di chuyển: + Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển + Ví dụ: Cây phượng - Cảm ứng: + Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài + Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ 2) *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng: - Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở: + Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. + Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất. Số lượng các loài. Số lượng cá thể trong loài. * Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật Trình bày - Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu: được vai trò của Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường thực vật và sự đa Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở dạng phong phú Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực.... của chúng. - Sự đa dạng phong phú của thực vật; Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống
  8. Phân biệt Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên : được đặc điểm + Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan của thực vật có sinh sản là hoa, quả, hạt hoa và thực vật + Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, không có hoa hạt Kĩ năng: Phân biệt cây Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu: một năm và cây + Thời gian sống: lâu năm + Số lần ra hoa kết quả trong đời: + Ví dụ: Nêu các ví dụ - Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống cây có hoa và cây - Ví dụ: không có hoa + Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí + Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông 2. Tế bào Kiến thức thực vật Kể các bộ Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật. phận cấu tạo của + Vách tế bào tế bào thực vật + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân Chức năng của các thành phần Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật Nêu được Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: khái niệm mô, kể Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về: tên được các loại + Hình dạng mô chính của + Cấu tạo thực vật + Nguồn gốc + Chức năng Các loại mô chính: Ví dụ
  9. - Nêu sơ lược Sự lớn lên của tế bào: sự lớn lên và + Đặc điểm: Tăng về kích thước phân chia tế bào, + Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất ý nghĩa của nó Sự phân chia: đối với sự lớn + Các thành phần tham gia: lên của thực vật + Quá trình phân chia: (1) Phân chia nhân (2) Phân chia chất tế bào (3) Hình thành vách ngăn + Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. - Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào → Giúp cây sinh trưởng và phát triển. Kĩ năng 1) Kính lúp Biết sử dụng + Cấu tạo: kính lúp và kính + Cách sử dụng: hiển vi để quan + Giữ gìn và bảo quản: sát tế bào thực 2)Kính hiển vi vật + Cấu tạo + Cách sử dụng + Giữ gìn và bảo quản Chuẩn bị tế + Cây hành hoặc cây tỏi tây... bào thực vật để + Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín quan sát kính lúp và kính hiển vi Thực hành: Cần tiến hành theo các bước sau: quan sát tế bào Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật biểu bì lá hành Làm tiêu bản hoặc vẩy hành, Quan sát tế bào cà chua. Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét Vẽ tế bào Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng quan sát được Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín → Nhận xét hình dạng tế bào thực vật 3. Rễ cây Kiến thức 1)Cơ quan rễ Biết được cơ Là cơ quan sinh dưỡng quan rễ và vai trò Vị trí: của rễ đối với 2)Vai trò của rễ đối với cây: cây. Giữ cho cây mọc được trên đất Hút nước và muối khoáng hòa tan
  10. Phân biệt 1) Rễ cọc được: rễ cọc và Vị trí mọc của các rễ rễ chùm Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền.... 2) Rễ chùm Vị trí mọc của các rễ Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây.... Trình bày - Nêu được tên các miền được các miền Vị trí từng miền của rễ và chức Chức năng từng miền năng của từng miền Trình bày Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa vào: được cấu tạo + Vị trí: của rễ (giới hạn + Chức năng: ở miền hút) Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút. − Trình bày được Chức năng lông hút: vai trò của lông hút, ng đi của nước và muối khoáng : Đườ cơ chế hút nước và Lông hút ->vỏ→mạch gỗ→ các bộ phận của cây chất khoáng. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng: Ứng dụng trong thực tiễn: Phân biệt 1) Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá được các loại rễ 2) Nêu các loại rễ biến dạng: biến dạng và 3) Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào chức năng của + Vị trí: chúng + Đặc điểm: + Chức năng: + Ví dụ:
  11. 4. Thân cây Kiến thức *Cấu tạo ngoài của thân: Nêu được vị 1) Vị trí, hình dạng: trí, hình dạng; Vị trí thân: Thường trên mặt đất phân biệt cành, Hình dạng: Thường có hình trụ chồi ngọn với chồi nách(chồi 2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào: lá, chồi hoa). Phân biệt các + Vị trí : loại thân: thân + Đặc điểm: đứng, thân,bò, + Chức năng: thân leo. 3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân. - Các loại thân trong không gian: Thân đứng: + Đặc điểm: + Ví dụ: cây phượng Thân leo: + Đặc điểm: + Ví dụ: cây mồng tơi Thân bò: + Đặc điểm: + Ví dụ: cây rau má Trình bày Bộ phận làm cho thân dài ra: được thân mọc + phần ngọn dài ra do có sự + phần ngọn và lóng phân chia của mô Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân phân sinh (ngọn sinh và lóng ở một số Ứng dụng thực tế: loài) Trình bày - Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên: được cấu tạo sơ Vị trí: cấp của thân non: Cấu tạo : gồm vỏ và trụ Chức năng : giữa. - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
  12. Nêu được 1) Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ tầng sinh vỏ và 2) Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào: tầng sinh trụ(sinh + Vị trí: mạch) làm thân + Chức năng: to ra. Nêu được 1)Mạch gỗ chức năng mạch: + Cấu tạo: Tế bào vách dày mạch gỗ dẫn + Vị trí: nước và ion + Chức năng: khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây 2)Mạch rây: dẫn chất hữu cơ + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng từ lá về thân rễ. + Vị trí + Chức năng mạch rây Kĩ năng Các bước làm thí nghiệm: Thí nghiệm Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng) về sự dẫn nước Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm) và chất khoáng Nhận xét: của thân - Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa - Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào? Kết luận. Chú ý các vấn đề sau: Thí nghiệm Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu chứng minh về Thời gian thí nghiệm: sự dài ra của thân Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả” Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Ứng dụng: 5. Lá cây Kiến thức - Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát Nêu được các - Đặc điểm bên ngoài của lá: đặc điểm bên + Hình dạng (tròn,bầu dục, tim...). Ví dụ ngoài gồm cuống, bẹ lá, + Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ phiến lá. + Màu sắc: Ví dụ + Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ - Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân + Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá + Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối
  13. Phân biệt các1) Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát loại lá đơn và lá 2) Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu: kép, các kiểu xếp Sự phân nhánh của cuống chính lá trên cành, các Thời điểm rụng của cuống và phiến lá loại gân trên 3) Các kiểu xếp lá trên cành phiến lá Các kiểu xếp lá trên cành: + Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu + Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn + Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa → Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân. - Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây. 3) Các loại gân lá trên phiến lá: + Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu + Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt + Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền - Cấu tạo trong của phiến lá + Biểu bì + Thịt lá phù hợp chức năng + Gân lá -Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ − Giải thích 1) Tìm hiểu các thí nghiệm: được quang hợpXác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là quá trình lá cây định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột Xác hấp thụ ánh sáng nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột Thí mặt trời biến 2) Nhận xét: chất vô cơ Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây (nước, CO2 Điều kiện: Có ánh sáng ,muối khoáng) Các chất tham gia: CO2 , H2O. thành chất hữu Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2 cơ (đường, tinh Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. bột) và thải ôxy Khái niệm quang hợp làm không khí Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luôn luôn được cân được cân bằng. bằng
  14. Giải thích - Chú ý đến mật độ vì: việc trồng cây + Cây cần ánh sáng để quang hợp. cần chú ý đến + Nếu trồng quá dày →cây thiếu ánh sáng→Năng suất mật độ và thời thấp vụ. + Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả - Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu: + Ánh sáng + Nhiệt độ − Giải thích 1) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây được ở cây hô 2) Thời gian: suốt ngày đêm hấp diễn ra suốt3) - Trình bày các thí nghiệm: ngày đêm, dùng Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ôxy để phân hủy + Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2 chất hữu cơ + Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2 thành CO2 , H2O 4) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: và sản sinh năng5) Khái niệm hô hấp: lượng. 6) Ý nghĩa hô hấp: Giải thích được khi đất - Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng thoáng, rễ cây hô →Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ. hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh - Liên hệ thực tế mẽ. Trình bày - Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá được hơi nước -Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước thoát ra khỏi lá - Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí qua các lỗ khí. - Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút →vỏ rễ→ mạch dẫn của rễ →mạch dẫn của thân → lá →thóat ra ngoài (qua lỗ khí) 4) Ý nghĩa của sự thóat hơi nước Nêu được các 1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng: dạng lá biến 2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được: dạng (thành gai, + Đặc điểm hình thái: tua cuốn, lá vảy, + Môi trường: lá dự trữ, lá bắt + Chức năng: mồi) theo chức + Ví dụ: năng và do môi 3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá trường.
  15. Kĩ năng - Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá: Thu thập về + Loại lá sưu tầm: các dạng và kiểu + Địa điểm sưu tầm: phân bố lá + Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm + Bảo vệ môi trường Biết cách làm - Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được: thí nghiệm lá cây + Mục đích thí nghiệm: thoát hơi nước, + Đối tượng thí nghiệm: quang hợp và hô + Thời gian thí nghiệm: hấp. + Các bước tiến hành: + Kết quả: + Giải thích kết quả: Kết luận: 6. Sinh sản Kiến thức sinh dưỡng Phát biểu Khái niệm sinh sản sinh dưỡng: được sinh sản Điều kiện: nơi ẩm sinh dưỡng là sựVí dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng: + hình thành cá thể Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang mới từ một phần Sinh sản sinh dưỡng từ thân: cây rau má + cơ quan sinh + Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng dưỡng(rễ, thân, lá). Phân biệt Phân biệt dựa trên các ý sau: được sinh sản Khái niệm: sinh dưỡng tự Sinh sản sinh dưỡng- ví dụ nhiên và sinh sản Sinh sản tự nhiên –ví dụ sinh dưỡng do Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sinh sản trên con người Trình bày 1) Ứng dụng: được những ứng + Giâm cành, ví dụ: dụng trong thực + Chiết cành, ví dụ: tế của hình thức+ Ghép cành, ví dụ: sinh sản do con + Nhân giống trong ống nghiệm, ví dụ: người tiến hành.2) Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính dựa Phân biệt hình trên: thức giâm, chiết, + Khái niệm: ghép, nhân giống + Các bước thực hiện: trong ống + Ý nghĩa: nghiệm + Ví dụ:
  16. Kĩ năng -Học sinh phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể Biết cách -Mô tả các bước tiến hành: + giâm, chiết, ghép Đối tượng + Dụng cụ + Các bước tiến hành + Điều kiện thực hiện 7. Hoa và Kiến thức sinh sản Biết được bộ 1) Hoa là cơ quan sinh sản của cây hữu tính phận hoa, vai trò 2) Các bộ phận của hoa: của hoa đối với + Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng cây + Bộ phận sinh sản chủ yếu: nhị, nhụy 3) Chức năng từng bộ phận của hoa. 4) Vai trò của hoa: thực hiện chức năng sinh sản - Phân biệt được Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dựa trên : sinh sản hữu tínhKhái niệm: có tính đực và cái ộ phận tham gia sinh sản:( Ví dụ: bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính là B khác với sinh sản hoa, bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan sinh sinh dưỡng. Hoa dưỡng(rễ, thân, lá)) là cơ quan mang Ứng dụng thực tế: yếu tố đực và cái dụ: Ví tham gia vào sinh - Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực cái tham gia sinh sản hữu tính sản hữu tính. Phân biệt 1)Các bộ phận của hoa: được cấu tạo Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng của hoa và nêu Đài: các chức năng  Vị trí: của mỗi bộ phận Đặc điểm:  đó.  Chức năng: Tràng:  Vị trí:  Đặc điểm:  Chức năng: Bộ phận sinh sản chủ yếu: Nhị  Vị trí:  Đặc điểm:  Chức năng: Nhụy  Vị trí:  Đặc điểm:  Chức năng
  17. Phân biệt 1) Tiêu chí để phân biệt các loại hoa: được các loại + bộ phận sinh sản chủ yếu hoa: hoa đực, hoa + cách sắp xếp của hoa trên cây. cái, hoa lưỡng 2) Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 tính, hoa đơn độc nhóm: và hoa mọc thành i. Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp chùm + Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy + Phân loại: Hoa đực Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cái Đặc điểm: Ví dụ: ii. Hoa lưỡng tính: + khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy + Đặc điểm + Ví dụ: Hoa bưởi 2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm + Hoa đơn độc Đặc điểm: Ví dụ: hoa hồng + Hoa mọc thành cụm Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ + Nêu được thụ Các bộ phận tham gia: hạt phấn và đầu nhụy phấn là hiện + Mô tả hiện tượng thụ phấn tượng hạt phấn + Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở ngô, ở bầu , bí... tiếp xúc với đầu nhụy. Phân biệt Dựa vào các tiêu chí: được giao phấn + Khái niệm: và tự thụ phấn + Thời gian chín của nhị so với nhụy + Ví dụ: + ở hoa giao phán + ở hoa tự thụ phấn
  18. Trình bầy 1) Quá trình thụ tinh: được quá trình Sự nảy mầm của hạt phấn: thụ tinh, kết hạtHiện tượng thụ tinh: và tạo quả. + Các yếu tố tham gia: + Kết quả: 2) Kết hạt và tạo quả + Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt: + Sự biến đổi bầu nhụy thành quả Kĩ năng - Biết cách thụ + - Nêu được đối tượng cần thụ phấn bổ sung phấn bổ sung để -Thời điểm thụ phấn bổ sung + tăng năng suất + - Chuẩn bị phương tiện cây trồng + - Các bước thụ phấn bổ sung 8. Quả và Kiến thức hạt Nêu được các 1) Quả khô: đặc điểm hình Đặc điểm vỏ quả khi chín: thái, cấu tạo của Ví dụ: quả chò, quả cải quả: quả khô, 2) Quả thịt quả thịt Đặc điểm vỏ quả khi chín: Ví dụ: quả cà chua, quả xoài − Mô tả được a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ: các bộ phận của Vỏ hạt: hạt: hạt gồm vỏ+ Vị trí: , + phôi và chất dinh Chức năng: dưỡng dự trữ. Phôi: Phôi gồm rễ + Các bộ phận của phôi: mầm, thân mầm, Số lá mầm của phôi: + lá mầm và chồi + Chức năng của phôi: mầm. Phôi có 1 Chất dinh dưỡng dự trữ: lá mầm (ở cây 1 + Vị trí: lá mầm) hay 2 lá + Chức năng: mầm (ở cây 2 lá mầm) Giải thích được vì sao ở 1 1) Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán số loài thực vật 2) Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán: quả và hạt có thể3) Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thích phát tán xa. nghi với lối phát tán nhờ động vật.... Nêu được các ều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống Đi điều kiện cần cho sự nảy mầm ều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ... Đi của hạt (nước, nhiệt độ...). Vận dụng trong sản xuất:
  19. Kĩ năng - Làm thí nghiệm Các bước làm thí nghiệm về những điều Chọn hạt thí nghiệm: chắc mẩy. không sâu, mọt... kiện cần cho hạt Chuẩn bị dụng cụ: nảy mầm. Cách tiến hành: Kết quả: Phân tích kết quả và rút ra nhận xét: Kết luận: 9. Các Kiến thức nhóm thực Mô tả được Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả). vật rêu là thực vật đã + Đặc điểm: có thân, lá nhưng Cơ quan sinh sản: Túi bào tử cấu tạo đơn giản Sinh sản: bằng bào tử So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. Ví dụ : cây rêu - Chú ý : + Tảo không nằm trong nhóm thực vât + Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật +Không còn khái niệm thực vật bậc thấp vbậc cao Mô tả được -Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đại diện cây dương xỉ quyết (cây Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. dương xỉ) là thực Đặc điểm: + vật có rễ, thân, Cơ quan sinh sản: Túi bào tử lá, có mạch dẫn. Sinh sản: bằng bào tử Sinh sản bằng So sánh với cây rêu: bào tử. So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả: Ví dụ : Cây lông cu ly, cây rau bợ Mô tả được -Nêu đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện cây thông cây Hạt trần (ví Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. dụ cây thông) là + Đặc điểm: thực vật có thân Cơ quan sinh sản: Nón đực và nón cái gỗ lớn và mạch Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở dẫn phức tạp. So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả sinh sản bằng Ví dụ: hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
  20. Nêu được Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. thực vật hạt kín + Đặc điểm: là nhóm thực vật Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt có hoa, quả , hạt. + Các bộ phận của hoa Hạt nằm trong Sinh sản: bằng hạt nằm trong quả quả (hạt kín). Là Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất: nhóm thực vật (thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn tiến hóa hơn cả thụ tinh, kết hạt , tạo quả) (có sự thụ phấn, Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh... thụ tinh kép). So sánh được Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm thực vật thuộc Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: lớp 2 lá mầm vớ+ Kiểu rễ: i thực vật thuộc + Kiểu gân: lớp 1 lá mầm. + Số lá mầm của phôi: + Dạng thân: + Số cánh hoa: Nêu được Khái niệm phân loại thực vật, nêu được các bậc phân loại khái niệm giới, Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật: ngành, lớp,... Ví dụ: Phát biểu được giới Thực 1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu →Dương xỉ→ Hạt trần →Hạt vật xuất hiện và kín: được thể hiện qua: phát triển từ + Cơ quan sinh dưỡng dạng đơn giản + Cơ quan sinh sản đến dạng phức →Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến tạp hơn, tiến hóa dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. hơn. Thực vật 2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn: Hạt kín chiếm Sự xuất hiện thực vật ở nước ưu thế và tiến Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện hóa hơn cả trong ự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín . S giới Thực vật. 3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài ... Nêu được + Liệt kê được một số công dụng công dụng của + Nêu ví dụ cụ thể về công dụng của thực vật hạt kín với sản xuất và đời thực vật Hạt kín sống: (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,...)