Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần ra sao? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì? Bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng lựa chọn đối tác để hợp tác, chuẩn bị ngành nghề hoạt động, vốn điều lệ đăng ký kinh doanh, địa chỉ dự định đặt công ty. Dưới đây là một số thông tin giúp bạn hiểu thành lập công ty cổ phần cần những gì nhanh chóng, đơn giản tránh mất nhiều thời gian. Trong quá trình tìm hiểu nếu còn bất cứ thắc mắc, vui lòng liên hệ ngay dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói tại Nam Việt Luật để được tư vấn miễn phí nhé!

Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất

1. Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần

- Chuẩn bị 02 CMND/Hộ chiếu/CCCD sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.

- Chuẩn bị kê khai thông tin thành lập công ty cổ phần theo thông tin dưới đây:

  • Chuẩn bị đặt tên công ty cổ phần: Tên công ty sẽ bắt đầu bằng: Công ty Cổ phần + Tên riêng. Ví dụ: Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch vụ Gia Huy, Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại Hoàng Anh (Tham khảo cách đặt tên công ty)
  • Chuẩn bị địa chỉ công ty cổ phần: Chọn địa chỉ công ty có số nhà, đường, khu phố, quận. huyện… rõ ràng. Không được đặt địa chỉ tại những tầng chung cư có chức năng để ở, chỉ có thể đặt ở những lầu tại chung cư có chức năng kinh doanh thương mại. (>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty)
  • Chuẩn bị đăng ký ngành nghề kinh doanh hoạt động thực tế cho công ty.
  • Chuẩn bị đăng ký mức vốn điều lệ: Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3 triêu/năm. Đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống đóng lệ phí môn bài 2 triệu/năm.
  • Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông? Hoặc có thể lựa chọn 1 người khác không nằm trong danh sách cổ đông góp vốn làm người đại diện theo pháp luật (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty).

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • CCCD/CMND/Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)
  • Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty cổ phần
  • Danh sách cổ đông góp vốn
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân/tổ chức đại diện thực hiện thủ tục.

3. Quy trình thành lập công ty cổ phần:

  • Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn.
  • Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần
  • Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
  • Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
  • Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp.
  • Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng.
  • Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
  • Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp (Nếu bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này. (Tham khảo bảng giá dịch vụ chữ ký số điện tử)
  • Bước 9: Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, đăng ký hóa đơn điện tử, thông báo phát hành hóa đơn điện tử trước khi sử dụng xuất cho khách hàng.
  • Bước 10: Báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm. Trong giai đoạn này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn. Doanh nghiệp có 2 phương án:
  • + Thứ nhất: Thuê 01 kế toán có trình độ, kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;
  • + Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

Một số kinh nghiệm thành lập công ty cổ phần:

1. Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ?

  • Có. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3. Tuy nhiên, không giới hạn số cổ đông tối đa.

2. Ai có thể làm cổ đông của Công ty cổ phần ?

  • Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.

3. Vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

  • Câu trả lời là còn tuỳ vào doanh nghiệp đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì?
  • + Nếu công ty của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần. Vì danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh khá nhiều nên bạn có thể tham khảo danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh dưới đây:
  • \>>>Xem thêm: “Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh” <<<
  • Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần là 1 triệu đồng, hoặc đăng ký vài chục triệu đồng. Điều này quy định pháp luật không cấm. Tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng và rất hạn chế giao dịch. Chính vì vậy đó là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp thực tế để thuận tiện hơn cho giao dịch kinh doanh. (Xem thêm: Vốn điều lệ công ty cổ phần)
  • Còn nếu công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
  • Nếu các bạn muốn tìm hiểu về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên, 2 thành viên, DNTN thi mời bạn tham khảo đầy đủ thông tin tại bài viết:” Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?”

4. Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần trong bao lâu?

  • Theo khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020: 1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

5. Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần:

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mua cổ phần nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn hữu hạn đã mua cổ phần.
  • Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa.
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ viên chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

6. Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì?

  • Tên công ty: Không được đặt tên trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong phạm vi cả nước.
  • Trụ sở đại diện kinh doanh: Đây là yêu cầu bắt buộc phải có trụ sở giao dịch, không được đặt tại các khu tập thể hay trung cư không có chức năng kinh doanh.
  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập. tùy thuộc theo bắt buộc của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  • Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không từng giữ chức vụ giám đốc hay tổng giám đốc
  • Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông phải thỏa mãn các quy định chung của Luật Doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.

7. Công ty cổ phần là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp

8. Có nên thành lập công ty cổ phần không?

  • Công ty cổ phần với nhiều ưu điểm: Có nên thành lập công ty cổ phần hay không phụ thuộc vào mục đích kinh doanh của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn tiếp cận nhiều cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường, giao kết với nhiều đối tác, dễ dàng huy động vốn… thì thành lập công ty là sự lựa chọn đúng đắn.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
  • có thể phát hành cổ phần để huy động vốn.
  • cổ đông/thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp vào công ty (vốn thực góp và cam kết góp) hoặc số cổ phần đã mua và đã đăng ký mua.
  • Phạm vi đối tượng tham gia rộng.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Nam Việt Luật đã được hàng ngàn khách hàng và doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn trong suốt những năm vừa qua. Do đó, bạn cũng đừng lo lắng khi lựa chọn chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn thành lập công ty cho khách hàng tận tình, chu đáo và đồng hành cùng doanh nghiệp trong bước đầu tiên trên con đường khởi tạo thành công.

Thành lập công ty cổ phần là như thế nào?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu và được tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Đồng thời về mặt chủ quan, các nhà đầu tư muốn chia sẻ những gánh nặng rủi ro trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn nên loại hình này sẽ là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.

10% cổ phần là bao nhiêu tiền?

Như vậy một cổ đông sở hữu 10 cổ phần có tổng mệnh giá là 100.000 đồng thì cổ đông đó sở hữu 10% vốn điều lệ. Khi công ty cổ phần phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá (ví dụ như 15.000 đồng) thì chênh lệch giữa giá phát hành vàmệnh giá cổ phiếu (ở đây là 5000 đồng) được coi là thặng dư vốn cổ phần.

Khi nào thì nên thành lập công ty?

- Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định. => Theo quy định này, khi hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Ai có thể thành lập công ty cổ phần?

Tất cả cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty, ngoài các trường hợp sau: Cán bộ, công nhân viên chức đang giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp nhà nước (những đối tượng này chỉ được tham gia góp vốn với tư cách cổ đông, chứ không được thành lập quản lý doanh nghiệp); Sĩ quan/hạ sĩ quan/quân nhân chuyên nghiệp/ ...