Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

Giấy tờ xe bao gồm: (1) Đăng ký xe; (2) Giấy phép lái xe; (3) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Ngoài ra, công dân còn phải mang theo giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014).

2. Hồ sơ xin cấp lại Giấy tờ xe tại thành phố Thủ Đức

– Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;

– Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe;

– Sổ Hộ khẩu của bạn (xuất trình bản chính để thực hiện thủ tục).

3. Nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy tờ xe tại thành phố Thủ Đức ở đâu?

Bạn có thể nộp 01 bộ hồ sơ nêu tại Bước 1 trực tiếp đến Cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.

4. Xin cấp lại Giấy tờ xe tại thành phố Thủ Đức bao lâu?

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn.

Một CSGT chuyên về đăng ký xe cho biết, theo quy định hiện hành, khi cần cấp lại giấy đăng ký xe, chủ xe cần khai báo cấp lại trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công an. Sau đó, chủ xe đến cơ quan đăng ký xe (nơi đăng ký thường trú) cung cấp mã hồ sơ trực tuyến cho cán bộ đăng ký xe để in giấy khai đăng ký điện tử, ký tên lên giấy khai nộp lại cho cán bộ đăng ký.

Cơ quan đăng ký xe tiến hành thông báo niêm yết, sau 30 ngày sẽ cấp lại giấy đăng ký xe. Trường hợp người dân không biết khai báo trên Cổng dịch vụ công, có thể đến trực tiếp điểm đăng ký xe, cán bộ đăng ký xe sẽ hướng dẫn khai báo dịch vụ công. Trường hợp không thể khai báo được trên Cổng dịch vụ công mới khai báo trực tiếp.

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

Các bước hướng dẫn cụ thể trên website Cục CSGT

Chụp màn hình

Theo đó, chủ xe có thể khai báo cấp lại đăng ký xe, biển số xe trực tuyến bằng cách truy cập website: http://dichvucong.bocongan.gov.vn. Click chọn: Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Chọn tiếp vào mục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh (đối với ô tô), Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại cấp huyện (đối với xe máy đăng ký tại huyện) hoặc Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe (đối với xe máy đăng ký tại Công an cấp xã).

Tiếp theo, thực hiện theo hướng dẫn theo từng bước được diễn giải trên website.

Chủ xe cũng có thể truy cập website của Cục CSGT tại địa chỉ: http://csgt.vn, rê chuột đến tab Đăng ký, khai báo xe; click chọn: Cấp lại đăng ký xe, biển số xe.

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xe theo quy định

  1. Giấy tờ của chủ xe.
  1. Giấy khai đăng ký xe. Mẫu tờ khai
  1. Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Biển số (đối với trường hợp xe đã đăng ký loại biển loại 3 số hoặc khác hệ biển, biển 4 số có nhu cầu sang biển 5 số).

Bước 2: Khai báo

Có 2 hình thức khai báo thực hiện cấp lại đăng ký xe, biển số xe:

- Chủ xe khai giấy khai đăng ký xe trên trang thông tin điện tử của Cục CSGT.

- Chủ xe trực tiếp nộp tại cơ quan công an.

Bước 3: Nộp hồ sơ xe

Nộp hồ sơ xe tại cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú hoặc có trụ sở (có phụ lục các điểm đăng ký xe trên toàn quốc). Không phải mang xe đến.

Bước 4: Nhận giấy hẹn

Nhận giấy hẹn, sau khi cán bộ CSGT kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo đúng quy định; đối với trường hợp xe đã đăng ký loại biển 3 số hoặc khác hệ hoặc biển 4 số có nhu cầu sang biển 5 số thì bấm nút cấp biển số mới theo quy định.

Bước 5: Nộp lệ phí

Nộp lệ phí đăng ký xe theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có phụ lục kèm theo), nhận biển số (nếu có).

Bước 6: Nộp lại Giấy hẹn và nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

Đến ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến cơ quan đăng ký xe nộp lại giấy hẹn và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (thực hiện tại cấp Trung ương).

+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh.

+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (thực hiện tại cấp huyện).

+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.

(Xem chi tiết tại mục 2)

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

- Bước 7: Chọn “Nộp hồ sơ”

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

- Bước 8: Chọn “30 ngày - Cấp lại đăng ký”. Sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

- Bước 9: Nhập tất cả các thông tin có đánh dấu (*) theo yêu cầu của hệ thống. Sau đó chọn “Đồng ý và Tiếp tục”.

Hướng dẫn làm lại cavet xe máy quận thủ đức năm 2024

2. Nơi cấp lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe)

(1) Cục Cảnh sát giao thông (cấp Trung ương)

Cục Cảnh sát giao thông cấp lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) cho các loại xe sau:

- Xe của Bộ Công an;

- Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;

- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức sau:

+ Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.

+ Văn phòng Chủ tịch nước.

+ Văn phòng Quốc hội.

+ Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.

+ Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).

+ Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

(Khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

(2) Phòng Cảnh sát giao thông (cấp tỉnh)

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau:

Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại mục (1)).

(Điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

(3) Công an cấp huyện

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân tại mục (1), (2), (4)):

- Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.

- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

(Điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

(4) Công an cấp xã

Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:

- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình;

- Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

(Điểm c, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].